SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
|
BÀI 1: (7,0 điểm).
Để quản lí việc cho thuê phòng nghỉ của một khách sạn, người ta dùng 4 bảng sau:
Bảng TBL_LoaiPhong (thông tin về loại phòng mà khách cần thuê)
Bảng TBL_DangKy (thông tin về việc đăng ký thuê phòng của khách hàng)
Bảng TBL_KhachHang (thông tin chi tiết về khách hàng thuê phòng)
Bảng TBL_DoiTuongKH (thông tin về đối tượng khách hàng thuê phòng)
Câu a: Tạo một tệp CSDL có tên QLTHUEPHONG.MDB, thiết kế 4 bảng có tên và cấu trúc như trên, xác định khoá chính trong các bảng, từ đó thiết lập mối quan hệ giữa các bảng trên.
Câu b: Nhập dữ liệu cho 4 bảng trên theo các thông tin sau:
1, Nhập dữ liệu bảng TBL_LoaiPhong
2, Nhập dữ liệu bảng TBL_DoiTuongKH
3, Nhập dữ liệu bảng TBL_DangKy và bảng TBL_KhachHang
Câu c: Tạo Query có tên Qry_KhachHang. Mẫu hỏi hiển thị danh sách khách hàng thuê phòng vào các ngày 30/4, 1/5 (tính theo ngày vào) là Nữ khách hàng ở phòng loại B và có độ tuổi lớn hơn hoặc bằng 20. Phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần về TenKH (tên khách hàng), gồm các cột: LoaiPhong, SoPhong, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, NgayVao.
Câu d: Tạo Query có tên Qry_ThanhToan. Mẫu hỏi hiển thị danh sách khách hàng thuê phòng được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về SoPhong (số phòng), gồm các cột: MaDK, SoPhong, LoaiPhong, DoiTuongKH, TenKH, NgayVao, NgayRa, SoNgayO (số ngày khách ở), DonGia, ThanhTien (tiền khách phải trả), GiamGia (giảm giá thuê phòng), ThucThu (thực thu của khách sạn).
Trong đó:
1, SoNgayO = NgayRa – NgayVao
2, Thành tiền (ThanhTien):
Nếu số ngày ở 7: ThanhTien = DonGia x SoNgayO
Nếu 7 < số ngày ở 20: ThanhTien = DonGia x SoNgayO x 0.97 (Giảm 3%)
Nếu số ngày ở > 20: ThanhTien = DonGia x SoNgayO x 0.95 (Giảm 5%)
3, Giảm giá (GiamGia):
Nếu là khách vãng lai: GiamGia = 0
Nếu là khách quen: GiamGia = 5% x ThanhTien
Nếu là khách có thẻ bảo hiểm: GiamGia = 7% x ThanhTien
4, ThucThu = ThanhTien – GiamGia
Câu e: Hãy tạo Subform có tên Frm_LoaiPhong và trình bày theo mẫu sau:
Hãy lập trình giải quyết các bài toán sau đây bằng ngôn ngữ Pascal:
BÀI 2: (7,0 ĐIỂM). TỔNG SỐ TÊN FILE CHƯƠNG TRÌNH TONGSO.PAS
Một dãy số được viết lần lượt theo thứ tự như sau: 1 số 1, 2 số 2, 3 số 3, 4 số 4, và 5 số 5, ….
(1, 2, 2, 3, 3, 3, 4, 4, 4, 4, 5, 5, 5, 5, 5,…)
Tổng các số nguyên từ số nguyên thứ 1 đến số nguyên thứ 3 là : 1 + 2 + 2 = 5.
Hãy tính tổng các số nguyên trong dãy số trên kể từ số nguyên thứ A trong dãy đến số nguyên thứ B trong dãy.
Yêu cầu:
* Dữ liệu vào: đọc từ file văn bản: TONGSO.INP
Chỉ có 1 dòng ghi 2 số nguyên A và B ( )
* Kết quả ghi ở file: TONGSO.OUT
Chỉ có một dòng duy nhất ghi giá trị tổng các số trong dãy tính từ số nguyên thứ A đến số nguyên thứ B.
Ghi chú: (Các số trên cùng một dòng trong file cách nhau ít nhất bởi một dấu cách trắng)
BÀI 3: (6,0 ĐIỂM). SỐ MAY MẮN TÊN FILE CHƯƠNG TRÌNH MAYMAN.PAS
Chữ số 4 và chữ số 7 là các chữ số may mắn, còn các chữ số khác là không may mắn. Một số nguyên chỉ chứa các chữ số may mắn 4 và 7 (biểu diễn ở hệ thập phân) gọi là số may mắn. Dãy các số nguyên may mắn sắp theo thứ tự: 4; 7; 44; 47; 74; 77; 444; … Chúng ta cần tìm số nguyên may mắn thứ K trong dãy số nguyên may mắn trên.
Yêu cầu:
* Dữ liệu vào: đọc từ file văn bản: MAYMAN.INP
Chỉ một dòng duy nhất chứa 1 số nguyên K (1 ≤ K ≤ 109)
* Kết quả ghi: ở file văn bản: MAYMAN.OUT
Chỉ một dòng duy nhất chứa 1 số là số nguyên may mắn thứ K.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Hà Nam năm 2011 – 2012 môn Tin học (Có đáp án) Sở GD-ĐT Hà Nam của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.