Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2022 – 2023 Ôn tập giữa kì 2 Lí 10 sách KNTT, CTST, Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 năm 2022 – 2023 sách mới là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Vật lý 10 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Vật lý 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa kì 2 Vật lý 10, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề cương Vật lí 10 giữa kì 2 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

  • Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức
  • Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 Cánh diều

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức

A. Giới hạn chương trình ôn thi giữa kì 2 Lí 10

Sách Kết nối tri thức 10: từ bài 21: Moment lực đến hết bài 24: Công suất.

B. Hình thức ra đề thi giữa kì 2 Lý 10

  • Trắc nghiệm: 50% – 5 điểm – 20 câu hỏi TNKQ
  • Tự luận 50% – 5 điểm

C. Các nội dung cơ bản

1. Lý thuyết: các định nghĩa, định luật, thuyết, tính chất, công thức trong các bài nêu trên.

2. Các dạng bài tập:

I. Cân bằng vật rắn

  • Tổng hợp lực: Lực song song hoặc đồng quy
  • Xác định trọng tâm của vật rắn.
  • Bài toán cân bằng tổng quát
  • Bài toán cân bằng của một vật có trục quay (mô men lực, quy tắc mô men lực.)
Tham khảo thêm:   Đáp án thi Đại học môn Sinh học khối B Kỳ thi đại học năm 2012

II. Công. Công suất

  • Xác định công của các lực cơ học khi biết lực, quãng đường, vận tốc… hoặc ngược lại
  • Tính công suất trung bình, công suất tức thời.

D. Một số bài tập tham khảo

I. Bài tập tự luận:

Bài 1: Bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính 12 cm, bị khoét một lỗ tròn bán kính 6 cm như hình. Tìm khoảng cách từ trọng tâm của bản mỏng đến tâm O

Bài 2: Tìm khoảng cách từ trọng tâm O của bản mỏng đồng chất như hình bên đến điểm I

Bài 3: Một người nặng 60 kg đi lên một cầu thang gồm n bậc, mỗi bậc cao 18 cm, dài 24cm. Coi lực mà người này tác dụng lên mỗi bậc thang là không đổi trong quá trình di chuyển và lấy gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Công tối thiểu mà người ấy phải di thực hiện bằng 1,62kJ. Tìm số bậc thang n.

Bài 4: Một tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động.

Bài 5: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị (hình bên). Tính công của lực.

Bài 6: Đồ thị hình bên biểu diễn lực tác dụng của người công nhân thay đổi trong quá trình kéo bao tải trên mặt phẳng nghiêng và độ dịch chuyển trong ứng theo phương của lực. Tính công của người công nhân.

Bài 7: Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m, nghiêng một góc 100 so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8 m / s2 . Hãy xác định.

a) lực do người tác dụng lên đàn piano.

b) công của lực do người tác dụng lên đàn piano.

c) công của trọng lực tác dụng lên đàn piano.

tổng công của tất cả các lực tác dụng lên đàn piano.

………..

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 Cánh diều

I. Giới hạn chương trình ôn thi giữa kì 2 Lí 10

Sách Cánh diều 10

Tham khảo thêm:   Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BGTVT-BCA Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 60/2011/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

– Năng lượng

  • Bài 1. Năng lượng và công
  • Bài 2. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

– Động lượng: Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

II. Hình thức ra đề thi giữa kì 2 Lý 10

  • Trắc nghiệm: 50% – 5 điểm – 20 câu hỏi TNKQ
  • Tự luận 50% – 5 điểm

III. Các nội dung cơ bản

1. Lý thuyết: các định nghĩa, định luật, thuyết, tính chất, công thức trong các bài nêu trên.

2. Các dạng bài tập:

  • Bài tập Năng lượng và công
  • Bài tập Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
  • Bài tập định luật bảo toàn động lượng

IV. Một số câu hỏi ôn thi giữa kì 2

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây thiết bị nào chủ yếu biến điện năng thành nhiệt năng?

A. máy quạt.
B. bàn là điện.
C. máy khoan.
D. máy bơm nước

Câu 2. Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải là điểm B. Biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B.

Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng của vật tại A là

A. 100%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 90%.

Câu 3. Dạng năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng trong một chiếc đồng hồ điện tử chạy pin?

A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.

Câu 4. Khi dòng điện đi qua bếp điện thì

A. tổng nhiệt năng tỏa ra trên điện trở bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp
B. tổng nhiệt năng và quang năng tỏa ra trên điện trở bằng tổng năng lượng do nguồn điện cung cấp
C. tổng nhiệt năng, quang năng tỏa ra trên điện trở và nhiệt năng tỏa ra trên dây dẫn từ ổ cắm đến bếp điện bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp.
D. tổng quang năng phát ra trên điện trở bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp.

Câu 5. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa

A. cơ năng thành điện năng.
B. điện năng thành hóa năng.
C. nhiệt năng thành điện năng.
D. điện năng thành cơ năng.

Câu 6: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

A. Thực hiện công.
B. Truyền nhiệt.
C. Phát ra các tia nhiệt.
D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 7 Lò nung trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

Tham khảo thêm:   Cách hack game Adorable Home kiếm thêm tim

A. Thực hiện công.
B. Truyền nhiệt.
C. Phát ra các tia nhiệt.
D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 8: Đáp án nào sau đây là đúng.

A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.

B. Tự luận

Bài 1: Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin măt trời nằm ngang có công suất trung bình là 100W trên một mét vuông. Giải sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển thành năng lượng có ích (điện năng). Hỏi cần một diện tích bề mặt pin mặt trời là bao nhiêu để có thể cung cấp đủ công suất điện cho gia đình này ?

Bài 2: Máy nâng chuyên dụng có công suất không đổi P = 2kW được sử dụng để vận chuyển các thùng hàng nặng lên độ cao 4 m so với mặt đất. Giả sử vật được nâng với tốc độ không đổi. Hãy so sánh tốc độ nâng vật và thời gian nâng trong hai trường hợp: vật nặng 500 kg và vật năng 1000 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.

Bài 3 Khi chuyển động giữa hai điểm A và B cách nhau 2km, tốc độ của đoàn tàu có khối lượng 800 tấn tăng từ 54 km/h đến 72 km/h. Xác định công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường đó. Cho rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là m = 0, 005 , chuyển động của đoàn tàu giữa hai điểm AB là chuyển động nhanh dần đều và lấy g = 10 m/s2.

Bài 4 Một cần cẩu nâng một container nặng 2 tấn theo phương thẳng đứng từ vị trí nằm yên với gia tốc không đổi. Sau 5s đặt vận tốc 10 m/s. Bỏ qua mọi lực cản và lấy g = 10 m / s2

a) Xác định công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu trong 5s.

b) Tìm công suất tức thời tại thời điểm 5s.

Bài 5: Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F1 = 18N và hợp lực F =24N. Giá của hợp lực cách của lực đoạn là bao nhiêu?

Bài 6: Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác B dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang.

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Vật lí 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2022 – 2023 Ôn tập giữa kì 2 Lí 10 sách KNTT, CTST, Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *