Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Vật lí 10 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học Lý lớp 10 tham khảo.
Đề cương ôn thi học kì 2 Lý 10 gồm sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm, tự luận. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Lý 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Vật lí 10 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức
A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC
I. Ôn tập kiến thức các chương
+ Chương VI: NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG
+ Chương VII: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
+ Chương VIII: CHUYỀN ĐỘNG TRÒN
II. Các nội dung sau KHÔNG kiểm tra
+ Bài 18: Các đơn vị kiến thức về độ biến thiên động lượng khi vật thay đổi hướng chuyển động.
+ Bài 19: Các đơn vị kiến thức về va chạm đàn hồi.
+ Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn.
B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I.1. Chương VI: NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG
1. Định nghĩa, công thức, đặc điểm và đơn vị của công, động năng, thế năng, cơ năng.
2. Định lý động năng.
3. Định luật bảo toàn cơ năng.
4. Ứng dụng bảo toàn cơ năng trong cuộc sống
I.2. Chương VII: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. Định nghĩa, công thức, đặc điểm và đơn vị của động lượng.
2. Định luật bảo toàn động lượng.
3. Va chạm mềm.
4. Ứng dụng kiến thức động lượng vào cuộc sống.
I.3. Chương VIII: CHUYỀN ĐỘNG TRÒN
1. Định nghĩa, công thức, đặc điểm vận tốc, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm.
2. Cách đổi đơn vị từ rad sang độ. Liên hệ giữa cung tròn và góc.
II. BÀI TẬP
Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I.
C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
I.1. Chương VI: NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG
Câu 1. Công có thể biểu thị bằng tích của:
A. Lực và quãng đường đi được.
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. Lực và vận tốc.
D. Năng lượng và khoảng thời gian.
Câu 2. Động năng của vật tăng khi:
A. Vận tốc của vật v > 0.
B. Gia tốc của vật a > 0.
C. Gia tốc của vật tăng.
D. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 3. Cơ năng của hệ vật và Trái Đất bảo toàn khi:
A. Không có các lực cản, lực ma sát.
B. Vận tốc của vật không đổi.
C. Vật chuyển động theo phương ngang.
D. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn).
Câu 4. Một vật nằm yên có thể có:
A. Động năng.
B. Vận tốc.
C. Động lượng.
D. Thế năng.
Câu 5. Cơ năng là:
A. Một đại lượng vô hướng có giá trị đại số.
B. Một đại lượng vô hướng luôn luôn dương.
C. Một đại lượng véc tơ.
D. Một đại lượng vô hướng luôn dương hoặc có thể bằng 0
Câu 6. Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình rơi:
A. Thế năng tăng.
B. Động năng giảm.
C. Cơ năng không đổi.
D. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất.
I.2. Chương VII: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Câu 1. Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về động lượng:
A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
C. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.
D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
Câu 2. Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn khi ô tô
A. giảm tốc.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
D. tăng tốc.
Câu 3. Chọn câu đúng khi nói về định luật bảo toàn động lượng:
A. Trong hệ kín động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ không đổi cả về hướngvà độ lớn.
C. Định luật bảo toàn động lượng là cơ sở của nguyên tắc chuyển động bằng phản lực của các tên lửa vũ trụ.
D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.
Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào dựa trên nguyên tắc của định luật bảo toàn động lượng?
A. Một người đang bơi trong nước.
B. chuyển động của tên lửa.
C. Chiếc xe ôtô đang chuyển động trên đường.
D. Chiếc máy bay trực thăng đang bay trên bầu trời.
I.3. Chương VIII: CHUYỀN ĐỘNG TRÒN
Câu 1. Chọn câu SAI. Trong chuyển động tròn đều:
A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.
B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc.
C. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi
D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Vật lí 10 KNTT
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
I. MÔ MEN LỰC
Câu 1: Đơn vị của mômen lực là
A. m/s
B. N. m
C. kg. m
D. N. kg
Câu 2: Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. véctơ.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trị dương.
Câu 3: Cánh tay đòn của lực bằng
A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
D. khoảng cách từ trong tâm của vật đến giá của trục quay.
Câu 4: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi
A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
B. lực có giá song song với trục quay
C. lực có giá cắt trục quay
D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
Câu 5: Điều kiện cân bằng của một chất điểm có trục quay cố định còn được gọi là
A. quy tắc hợp lực đồng quy
B. quy tắc hợp lực song song
C. quy tắc hình bình hành
D. quy tắc mômen lực
Câu 6: Hệ hai lực cân bằng và ba lực cân bằng có chung tính chất
A. tổng momen lực bằng 0.
B. cùng giá và cùng độ lớn.
C. ngược chiều và cùng độ lớn.
D. đồng phẳng và đồng quy.
Câu 7: Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là
A. M=F. f
B.
D. F1d1=F2d2
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực:
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vật nào cả.
D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 9: Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực:
A. độ lớn
B. chiều
C. điểm đặt
D. phương
Câu 10: Một lực có độ lớn là 5,5 N và cánh tay đòn là 2m. Mômen của lực đó là:
A. 10 N.
B. 10 Nm.
C. 11N.
D. 11Nm.
Câu 11: Một lực có mômen với trục quay cố định là 10 Nm, khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm. Độ lớn của lực là:
A. 0. 5 (N).
B. 50 (N).
C. 200 (N).
D. 20(N)
Câu 12: Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là
A. 200N. m
B. 200N/m
C. 2N. m
D. 2N/m
Câu 13. Chọn đáp án đúng. Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng kéo của lực.
B. tác dụng làm quay của lực.
C. tác dụng uốn của lực.
D. tác dụng nén của lực.
Câu 14. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 100N.
B. 200N.
C. 300N.
D. 400N.
. . . . . . . . . . . . .
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Vật lí 10 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu sai.
A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực .
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
A. Công là đại lượng vô hướng.
B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát.
C. Công là đại lượng có hướng.
D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.
Câu 3: Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
A. Người đó đã thực hiện một công Fs lên vật.
B. Người đó nhận công Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là .
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.
Câu 4: Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với ận tốc không đổi v= 40km/h. Biết gia tốc rơi tự do g = 9,8 .
Lực mà đường tác dụng lên xe là
A. 98 k/N
B 97,2 k/N
C. 82,9 k/N
D. 98,3 k/N
Câu 5: Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ 9,0m/s. Biết rằng gia tốc rơi tự do hầu như không phụ thuộc vào độ cao và có giá trị g= 9,8 m/s2 . Tính công của trọng lực thực hiện lên giọt nước mưa nói trên trong giai đoạn nó rơi từ độ cao là 10.0 m xuống mặt đất, giả sử trong giai đoạn này khối lượng và hình dạng của giọt mưa đang xét hầu như không thay đổi.
A. 5,82 mJ
B. 6,42 mJ
C. 9,13 mJ
D. 8,21 mJ
Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tưy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
Câu 7: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ lên tốc độ , động năng của nó
A. Tăng lên 2 lần.
B. Tăng lên 4 lần.
C. Giảm đi 2 lần.
D. Giảm đi 4 lần.
Câu 8: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cuing hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
……….
Tải file tài liệu để xem trọn bộ đề cương học kì 2 Vật lí 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 Lý 10 Cánh diều, CTST, KNTT của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.