Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 2 môn KHTN 7 năm 2022 – 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Đề cương ôn thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 7 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số câu hỏi ôn tập. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 7 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo.

Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT QUẬN……
TRƯỜNG THCS………………

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM 2022 – 2023
MÔN: Khoa học tự nhiên 7
Sách Chân trời sáng tạo

I. PHẦN TRĂC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 1 nguyên tố
B. Từ 2 nguyên tố
C Từ 3 nguyên tố trở lên
D. Từ 4 nguyên tố

Câu 2. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là

A. một đơn chất
B. một hợp chất.
C. một hỗn hợp.
D. một nguyên tố hóa học.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử luôn là đơn chất.
B. Phân tử luôn là hợp chất.
C. Phân tử luôn là hỗn hợp.
D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc hợp chất.

Câu 4. Cho mô hình phân tử calcium hydroxide:

Nhận định nào sau đây sai?

A. Calcium hydroxide tạo bởi ba nguyên tố Ca, H và O.
B. Calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.
C. Calcium hydroxide có khối lượng phân tử là 57 amu. (biết Ca = 40; H = 1; O = 16)
D. Calcium hydroxide là hợp chất.

Tham khảo thêm:   Lịch chiếu phim Tình Cờ Gặp Gỡ

Câu 5. Sinh trưởng ở sinh vật là:

A.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
B.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.
C.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào và mô.
D.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và phân hóa tế bào.

Câu 6. Phát triển ở sinh vật là:

A.quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
B.những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
C.những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào.
D.những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

Câu 7. Mô phân sinh đỉnh có chức năng gì?

A. Giúp thân, cành, rễ tăng trưởng về chiều dài.
B. Giúp lá to ra
C. Giúp thân, cành, rễ tăng trưởng về chiều ngang.
D. Giúp quả to ra.

Câu 8. Mô phân sinh bên có chức năng gì?

A. Giúp lá dài.
B. Giúp thân, cành, rễ tăng trưởng về chiều ngang.
C. Giúp rễ dài ra.
D. Giúp thân, cành, rễ tăng trưởng về chiều dài.

Câu 9. Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là gì?

A. Chuyển động.
B. Dao động.
C. Sóng
D. Chuyển động lặp lại

Câu 10. Khái niệm nào về sóng là đúng?

A. Sóng là sự lan truyền âm thanh
B. Sóng là sự lan truyền chuyển động cơ trong môi trường.
C. Sóng là sự lặp lại của một dao động.
D. Sóng là sự lan truyền dao động trong môi trường.

Câu 11: Câu phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng bé.
B. Tần số là số dao động trong một giây.
C. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
D. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Badaboo của anh

Câu 12: Biên độ dao động là gì ?

A. Là số dao động trong một giây.
B. Là độ lệch của vật so với vị trí cân bằng.
C. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

Câu 13. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn?

A. Tiếng còi xe cứu thương.
B. Loa phát thanh vào buổi sáng.
C. Tiếng sấm dội tới tai người trưởng thành.
D. Bệnh viện, trạm xá cạnh chợ.

Câu 14: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:

A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra.
B. Âm trực tiếp đến sau âm phản xạ thời gian ngắn nhất 1/15 giây.
C. Âm phản xạ đến sau âm trực tiếp thời gian ngắn nhất 1/15 giây.
D. Âm phát ra và âm phản xạ đến tay ta cùng một lúc.

Câu 15: Có mấy loại chùm sáng

A. 1
B. 2
C.3
D.4

Câu 16: Phản xạ ánh sáng là hiện tượng

A. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn bóng.
B. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề cong và nhám.
C. ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề mặt nhẵn bóng.
D. ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề cong và nhám

Câu 17: Vật liệu bị nam châm hút gọi là vật liệu gì?

A. Vật liệu bị hút.
B. Vật liệu từ.
C. Vật liệu có điện tính.
D. Vật liệu bằng kim loại.

Câu 18: Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?

A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.

Câu 19: Chọn đáp án sai.

A. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
B. Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
C. Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó yếu.
D. Cả A và B đúng.

Tham khảo thêm:   Bài tập toán chuyển động lớp 5 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 môn Toán

Câu 20: Cách nào dưới đây có thể làm thay đổi cực từ của nam châm điện?

A. Thay đổi dòng điện chạy qua các vòng dây.
B. Sử dụng dây dẫn to để quấn quanh lõi sắt.
C. Sử dụng dây dẫn nhỏ để quấn quanh lõi sắt.
D. Sử dụng lõi thép có kích thước giống hệt lõi sắt để thay cho lõi sắt.

……….

B. TỰ LUẬN 

Câu 1: a.Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử frutose. (biết C =12; H = 1; O = 16)

Quan sát hình sau, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống

Câu 2: Trong các yếu tố bên ngoài thì yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất cây trồng?

Câu 3. Vì sao trước khi trồng cây hoặc gieo hạt, người ta thường cày, bừa đất rất kĩ, bón lót một số loại phân?

Câu 4 :

a) Phân biệt độ to và độ cao của âm

b) Trong 10 giây cánh của 1 con muỗi dao động được 60.000 lần, 8 giây cánh của 1 con dơi dao động 200.000 lần, 1phút cánh của con ruồi dao động 300.000 lần, trong 2 phút cánh của con đại bàng dao động 72.000 lần. Hỏi con nào phát ra âm cao hơn, tai người nghe được tiếng dao động do con nào phát ra.

Câu 5 : Tàu đệm từ hiện nay có thể đạt tới 600 km/h. Tàu có thể đạt tới tốc độ trên một phần lớn nhờ vào yếu tố nào?

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập kì 2 Khoa học tự nhiên 7

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 2 môn KHTN 7 năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *