Bạn đang xem bài viết ✅ Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng Tuyên Quang 2021 – Tuần 3 Cuộc thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng” tỉnh Tuyên Quang diễn ra từ ngày 1/7/2021 đến ngày 30/7/2021, chia thành 3 đợt thi, mỗi đợt 10 ngày.

Mỗi đợt thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm về Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và 1 câu dự đoán số người trả lời đúng. Mỗi người tham gia thi không quá 5 lần trong 1 đợt thi. Mời các bạn cùng theo dõi gợi ý đáp án trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng Tuyên Quang – Tuần 3

Câu 1. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá tổng quát, trong nhiệm kỳ Đại hội XII, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đã nỗ lực phấn đấu vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, các nhiệm vụ trọng tâm, đạt được thành tựu như thế nào? *

Câu 2. Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu: Đến năm 2025, tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị là 95 – 100%, nông thôn là bao nhiêu %? *

Thể chế phát triển nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá kết quả đạt được về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ trong nhiệm kỳ Đại hội XII là?

Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ có sự đổi mới mạnh mẽ và có bước phát triển.

Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ tiếp tục được đổi mới và có bước phát triển.

Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ không ngừng được đổi mới và có bước phát triển nhanh.

Câu 5. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định để tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên nền tảng của tiến bộ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, cần tập trung phát triển mạnh một số ngành dịch vụ nào? *

Du lịch, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, vận tải, logistics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý…

Du lịch, thương mại, viễn thông, phần mềm, công nghệ thông tin, logistics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý…

Du lịch, thương mại, viễn thông, công nghệ thông tin, vận tải, logistics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý…

Câu 6. Về hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định vai trò của kinh tế Nhà nước như thế nào? *

Câu 8. Nội dung thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học và công nghệ trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định chuyển đổi cơ chế đầu tư, quản lý tài chính khoa học và công nghệ theo nguyên tắc nào? *

Đặt hàng, dựa vào đánh giá hiệu quả cuối cùng.

Đặt hàng, dựa vào đánh giá kết quả cuối cùng.

Đặt hàng, dựa vào kết quả, hiệu quả cuối cùng.

Câu 9. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định một trong những nội dung xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam là? *

Từng bước vươn lên khắc phục các hạn chế của con người Việt Nam; xây dựng con người Việt Nam thời đại mới, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa giá trị truyền thống và giá trị hiện đại.

Khắc phục kịp thời các hạn chế của con người Việt Nam; xây dựng con người Việt Nam thời đại mới, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa giá trị truyền thống và giá trị hiện đại.

Câu 10. Nội dung quản lý phát triển xã hội bền vững, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định nhiệm vụ bảo đảm người có công và gia đình có mức sống như thế nào?

Mức sống trung bình trở lên trong địa bàn cư trú.

Mức sống khá trở lên trong địa bàn cư trú.

Mức sống từ trung bình khá trở lên trong địa bàn cư trú.

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng Tuyên Quang – Tuần 2

Câu 1. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá tổng quát, trong nhiệm kỳ Đại hội XII, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đã nỗ lực phấn đấu vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, các nhiệm vụ trọng tâm, đạt được thành tựu như thế nào?

Nhiều thành tựu rất quan trọng, khá toàn diện, tạo nhiều dấu ấn nổi bật.

Nhiều thành tựu rất to lớn, khá toàn diện, tạo nhiều dấu ấn nổi bật.

Câu 2. Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu: Đến năm 2025, tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị là 95 – 100%, nông thôn là bao nhiêu %?

85 – 90%.

93 – 95%.

Trên 95%.

Câu 3. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu một trong những nội dung đột phá chiến lược 5 năm tới cần tập trung hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế nào sau đây?

Thể chế phát triển nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Thể chế phát triển kinh tế hàng hóa thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá kết quả đạt được về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ trong nhiệm kỳ Đại hội XII là?

Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ không ngừng được đổi mới và có bước phát triển nhanh.

Tham khảo thêm:   Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ có sự đổi mới mạnh mẽ và có bước phát triển.

Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ tiếp tục được đổi mới và có bước phát triển.

Câu 5. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định để tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên nền tảng của tiến bộ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, cần tập trung phát triển mạnh một số ngành dịch vụ nào?

Du lịch, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, vận tải, logistics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý…

Du lịch, thương mại, viễn thông, phần mềm, công nghệ thông tin, logistics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý…

Câu 7. Để xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định phát triển doanh nghiệp Việt Nam như thế nào?

Lớn mạnh trở thành nòng cốt của kinh tế đất nước; giữ vững các cân đối lớn, chú trọng đảm bảo an ninh kinh tế, chính trị; không ngừng tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia.

Lớn mạnh trở thành trung tâm của kinh tế đất nước; giữ vững các cân đối lớn, chú trọng đảm bảo an ninh kinh tế; không ngừng tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia.

Lớn mạnh trở thành nòng cốt của kinh tế đất nước; giữ vững các cân đối lớn, chú trọng bảo đảm an ninh kinh tế; không ngừng tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia.

Câu 8. Nội dung thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học và công nghệ trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định chuyển đổi cơ chế đầu tư, quản lý tài chính khoa học và công nghệ theo nguyên tắc nào?

Đặt hàng, dựa vào đánh giá kết quả cuối cùng.

Đặt hàng, dựa vào đánh giá hiệu quả cuối cùng.

Đặt hàng, dựa vào kết quả, hiệu quả cuối cùng.

Câu 9. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định một trong những nội dung xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam là?

Từng bước vươn lên khắc phục các hạn chế của con người Việt Nam; xây dựng con người Việt Nam thời đại mới, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa giá trị truyền thống và giá trị hiện đại.

Khắc phục các hạn chế của con người Việt Nam; xây dựng con người Việt Nam thời đại mới, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa giá trị truyền thống và giá trị hiện đại, dân tộc và phát triển.

Khắc phục kịp thời các hạn chế của con người Việt Nam; xây dựng con người Việt Nam thời đại mới, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa giá trị truyền thống và giá trị hiện đại.

Câu 10. Nội dung quản lý phát triển xã hội bền vững, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định nhiệm vụ bảo đảm người có công và gia đình có mức sống như thế nào?

Mức sống trung bình trở lên trong địa bàn cư trú.

Mức sống từ trung bình khá trở lên trong địa bàn cư trú.

Mức sống khá trở lên trong địa bàn cư trú.

Câu 11. Nội dung quản lý và sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đề cập việc xây dựng chiến lược, hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, trọng tâm là tài nguyên nào?

Đất đai

Nước

Khí hậu

Câu 12. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định việc củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước, hệ thống chính trị và toàn dân, trong đó lực lượng nào là nòng cốt?

Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và dân quân, tự vệ.

Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và dự bị động viên.

Câu 13. Để góp phần phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đã xác định tăng cường vai trò nòng cốt chính trị, trách nhiệm trong xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc của lực lượng nào?

Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp.

Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội.

Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội.

Câu 14. Một trong những nội dung về xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng là?

Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ nhân dân, dân chủ, công bằng, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch.

Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ nhân dân, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch.

Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ nhân dân, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, hiện đại, vững mạnh, công khai, minh bạch, công bằng xã hội.

Câu 15. Nội dung tập trung xây dựng Đảng về đạo đức trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng chỉ rõ: Đảng viên tự giác nêu gương để làm gì?

Để khẳng định vị trí lãnh đạo, gương mẫu, tiên phong, tạo sự lan tỏa, thúc đẩy các phong trào cách mạng.

Để khẳng định vị trí lãnh đạo, vai trò tiên phong, gương mẫu, tạo sự lan tỏa, thúc đẩy các phong trào cách mạng.

Để khẳng định vai trò lãnh đạo, tiên phong, gương mẫu, tạo sự lan tỏa, thúc đẩy các phong trào cách mạng.

Câu 16. Để tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định một trong những nội dung về tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt các cấp để làm gì?

Để kịp thời khắc phục hạn chế, ngăn chặn từ xa, từ đầu, giải quyết từ sớm, không để vi phạm nhỏ tích tụ thành sai phạm lớn, kéo dài và lan rộng.

Để kịp thời ngăn chặn ngay từ đầu, giải quyết từ sớm, không để vi phạm nhỏ tích tụ thành sai phạm lớn, kéo dài và lan rộng.

Để kịp thời phát hiện, ngăn chặn từ xa, từ đầu, giải quyết từ sớm, không để vi phạm nhỏ tích tụ thành sai phạm lớn, kéo dài và lan rộng.

Câu 17. Một trong những nội dung về xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng nêu trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng là?

Tăng cường xây dựng Đảng về cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu.

Tăng cường xây dựng Đảng về cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu.

Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu

Câu 18. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu một trong những nội dung về xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng là?

Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí một cách kiên quyết, không có vùng cấm.

Kiên trì, kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, không có vùng cấm.

Tham khảo thêm:   Kế hoạch dạy học môn Tự nhiên và xã hội 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn TNXH lớp 3 tích hợp STEM

Câu 19. Một trong những nội dung tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh đạo của Đảng trong điều kiện mới đề cập trong Báo cáo chính trị Đại hội XIII của Đảng là?

Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành nghị quyết của Đảng.

Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành chỉ thị, nghị quyết của Đảng, nhất là những nhiệm vụ trọng tâm, đột phá chiến lược.

Tiếp tục đổi mới, xây dựng, ban hành chủ trương, nghị quyết của Đảng bám sát thực tiễn.

Câu 20. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030 đề ra các chỉ tiêu chủ yếu thuộc bao nhiêu lĩnh vực?

3

4

5

Câu 21. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030 đề ra chỉ tiêu tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức bao nhiêu %?

45%.

42%.

50%.

Câu 22. Phát triển kết cấu hạ tầng trong Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030 đề ra đến năm 2030, phấn đấu cả nước có khoảng bao nhiêu km đường bộ cao tốc?

5.000km.

3.000km.

4.000km.

Câu 23. Một trong những chỉ tiêu chủ yếu về xã hội nêu trong Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 là?

Tuổi thọ trung bình khoảng 74 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 67 năm.

Tuổi thọ trung bình khoảng 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.

Tuổi thọ trung bình khoảng 74,5 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 67 năm.

Câu 24. Trong tầm nhìn và định hướng phát triển, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng đề ra bao nhiêu quan điểm chỉ đạo?

4

5

3

Câu 25. Mục tiêu tổng quát trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng có nội dung: Phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước như thế nào?

Nước đang phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Nước phát triển cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng xác định bao nhiêu đột phá chiến lược?

3

5

4

Câu 27. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng nêu mục tiêu cụ thể đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng, nước ta là nước như thế nào?

Phát triển, công nghiệp tiên tiến và hiện đại, thu nhập cao.

Đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.

Đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình.

Câu 28. Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng đề ra tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân là?

Trên 6%/năm.

Trên 5,5%/năm.

Trên 6,5%/năm.

Câu 29. Nhiệm vụ trọng tâm thứ 1 trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng nêu nội dung nào sau đây?

Kiên quyết đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, chủ nghĩa cá nhân,“lợi ích nhóm”, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

Kiên quyết đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

Câu 30. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 nêu đến hết năm 2020, số huyện trên cả nước đạt chuẩn nông thôn mới là?

177

175

173

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng Tuyên Quang – Tuần 1

Câu 1. Chủ đề Đại hội XIII của Đảng là?

A. Tập trung xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Phương châm chỉ đạo của Đại hội XIII của Đảng là?

Câu 3. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định bao nhiêu nhiệm vụ trọng tâm?

A. 5

B. 6

C. 8

Câu 4. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đánh giá tốc độ tăng trưởng GDP năm 2020 của nước ta đạt 2,91%, là mức tăng trưởng thuộc nhóm nào dưới đây?

Câu 6. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng rút ra mấy bài học kinh nghiệm?

A. 4

B. 6

C. 5

Câu 7. Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030 trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng nêu một trong những nội dung về phát triển con người và nền văn hóa Việt Nam là gì?

Câu 9. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những thành phần kinh tế nào?

A. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Kinh tế nhà nước; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 10. Để tiếp tục hoàn thiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tập trung tháo gỡ các điểm nghẽn, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định bao nhiêu nội dung?

A. 1

B. 3

C. 2

Câu 11. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đề ra định hướng chỉ tiêu về kinh tế 5 năm 2021-2025 nêu đến năm 2025 kinh tế số đạt khoảng bao nhiêu % GDP?

A. 25%

B. 20%

C. 15%

Câu 13. Nội dung “Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học và công nghệ” trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định ưu tiên chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào lĩnh vực nào?

A. Kinh tế, xã hội, văn hóa, con người, quốc phòng, an ninh trọng yếu.

B. Kinh tế.

C. Quốc phòng, an ninh.

Câu 14. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đề cao vai trò của yếu tố nào trong nuôi dưỡng và giáo dục thế hệ trẻ?

A. Xã hội.

B. Gia đình.

C. Nhà trường.

Câu 15. Theo Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, việc thực hiện cải cách hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng dựa trên nguyên tắc nào để góp phần phát triển xã hội bền vững, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội?

A. Nguyên tắc đóng – hưởng, chia sẻ – bền vững.

B. Nguyên tắc đóng – hưởng.

C. Nguyên tắc chia sẻ – phát triển bền vững.

Câu 16. Theo Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, lĩnh vực nào cần được hiện đại hóa để góp phần quản lý và sử dụng hiệu quả đất đai?

A. Lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất.

B. Lĩnh vực địa chính, dịch vụ công về đất đai.

C. Lĩnh vực địa chính.

Câu 17. Nội dung “Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa” trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, xác định mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 là gì?

A. Phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, mạnh về chính trị, tư tưởng.

B. Phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, mạnh về tổ chức và cán bộ.

C. Phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; vững mạnh về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ.

Câu 18. Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng xác định xây dựng nền ngoại giao nước ta toàn diện, hiện đại với những trụ cột nào?

A. Đối ngoại đảng, đối ngoại nhà nước, đối ngoại nhân dân.

B. Đối ngoại đảng, đối ngoại nhà nước, ngoại giao nhân dân.

C. Đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân.

Câu 19. Nội dung phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng chỉ rõ “Mọi hoạt động của hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức phải…” phục vụ lợi ích của đối tượng nào trong xã hội?

A. Phục vụ lợi ích của Đảng.

B. Phục vụ lợi ích của nhân dân.

C. Phục vụ lợi ích của cán bộ, công chức.

Câu 20. Kết quả công tác xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng là:

A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, hoạt động hiệu lực và hiệu quả; thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, tổ chức bộ máy nhà nước tiếp tục được hoàn thiện, hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn; bảo đảm thực hiện đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.

C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, hoạt động hiệu lực và hiệu quả; đảm bảo thực hiện đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.

Câu 21. Đánh giá công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong nhiệm kỳ Đại hội XII, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đã khẳng định:

A. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị được đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả rõ rệt.

B. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị đạt được hiệu quả rõ rệt.

C. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị được quan tâm, đạt được hiệu quả rõ rệt.

Câu 22. Một trong những kết quả công tác xây dựng Đảng về đạo đức trong nhiệm kỳ Đại hội XII, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng chỉ ra là:

A. Công tác xây dựng Đảng về đạo đức góp phần rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng, “lợi ích nhóm”, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

B. Công tác xây dựng Đảng về đạo đức được đề cao, góp phần rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng, “lợi ích nhóm”, những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

C. Công tác xây dựng Đảng về đạo đức góp phần rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, “lợi ích nhóm”, những biểu hiện suy thoái về đạo dức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

Câu 23. Để xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng, Báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng đã xác định cần thực hiện đồng bộ, có hiệu quả mấy nhiệm vụ, giải pháp?
Câu 24. Một trong những quan điểm phát triển nêu trong Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030 là?

A. Phấn đấu đến năm 2030, là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.

B. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập.

C. Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, ý chí tự cường và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 25. Một trong những chỉ tiêu chủ yếu về xã hội nêu trong Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030 là?

A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40-45%.

B. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35-40%.

C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30-35%.

Câu 26. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030 đề ra phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ như thế nào trong khu vực?

A. khá.

B. tiên tiến.

C. cao.

Câu 27. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng nêu mục tiêu đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập nào dưới đây?

A. trung bình thấp

B. trung bình.

C. thấp.

Câu 28. Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 nêu trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng xác định GDP bình quân đầu người đến năm 2025 khoảng?

A. 4.700 – 5.000 USD.

B. 4.000 USD.

C. 5.000 USD.

Câu 29. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 nêu GDP bình quân đầu người năm 2020 đạt?

A. 2.769 USD.

B. 2.789 USD.

C. 2.779 USD.

Câu 30. Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nêu trong Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 -2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025 là?

A. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.

B. Đẩy mạnh huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế và đầu tư nước ngoài.

C. Tích cực huy động và phát huy có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.

Trên đây Hoatieu.vn đã cập nhập Đáp án thi tìm hiểu nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Tuyên Quang 2021 tuần 2 diễn ra từ 08 giờ ngày 11/7/2021 đến 16 giờ 30 phút ngày 20/7/2021. Qua đó giúp các bạn hoàn thành cuộc thi một cách nhanh và chính xác nhất các câu hỏi mà Ban tổ chức cuộc thi đưa ra.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng Tuyên Quang 2021 – Tuần 3 Cuộc thi Tìm hiểu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *