Bạn đang xem bài viết ✅ Công nghệ 11 Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 98→106 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi thuộc Chủ đề 5: Công nghệ chăn nuôi.

Soạn Công nghệ 11 Bài 18 Cánh diều các em hiểu được kiến thức về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Công nghệ Chăn nuôi 11 Bài 18 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.

1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

Câu hỏi 1: Vì sao trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn?

Gợi ý đáp án

Để có thể cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn.

Câu hỏi 2: Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích gì

Gợi ý đáp án

Mục đích: Để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc

Câu hỏi 3: Vì sao cần phải tiêm phòng vacxin cho lợn nuôi thịt?

Gợi ý đáp án

Để phòng tránh các bệnh nguy hiểm, giúp con vật phát triển tốt hơn.

Luyện tập 1: Hãy nêu kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Thuỷ Triều

Gợi ý đáp án

Giai đoạn sau cai sữa (7 – 20kg):

Nhu cầu năng lượng (ME) và protein cao. protein thô 20%, ME 3 300 Kcal/kg.

Khẩu phần phải được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa/ngày.

Giai đoạn lợn choai (20 – 60kg):

Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16-18%, ME 3 200 Kcal/kg

Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu

Giai đoạn vỗ béo (60 – 100kg):

Khẩu phần ăn giảm protein thô 19%, ME 3200 Kcal/kg

Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu

Câu hỏi 4: Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?

Gợi ý đáp án

Vệ sinh sát trùng chuồng đẻ, ô úm

Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.

Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh

Chuyên lợn nái lên chuồng đẻ

Luyện tập 2: Hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái.

Gợi ý đáp án

Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.

Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.

Giai đoạn chu kì cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần giảm dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày xuống 0,5 kg/con/ngày vào ngày đẻ để tránh chèn ép bào thai và giúp lợn nái dễ đẻ.

Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

Khi lợn nái đẻ có thể không cho ăn để tránh sốt sữa.

Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.

Câu hỏi 2: Hãy mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh có trong hình 18.2

Tham khảo thêm:   Soạn bài Những điều cần biết để an toàn trong không gian mạng (dành cho trẻ em và người sắp thành niên) Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 9 trang 13 sách Chân trời sáng tạo tập 2

Gợi ý đáp án

1. Biểu hiện lợn nái sắp sinh:

Cắn phá chuồng (làm tổ).

Ăn ít hoặc bỏ ăn.

Bầu vú căng bóp ra tia sữa

Khi thấy dịch nhờn có phân su thì lợn nái sẽ đẻ trong vòng 30 phút trở lại.

2. Chuẩn bị

Vệ sinh sát trùng chuồng để, ô úm

Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.

Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh

Chuyên lợn nái lên chuồng đẻ

3. Đỡ đẻ:

Thời gian đẻ 5 – 10 phút/con.

Can thiệp khó đẻ: sau 1h lợn nái chưa sinh hoặc thời gian đẻ kéo dài.

Lợn con đẻ ra cần được lau sạch nhót ở miệng, mũi, lau khô toàn thân cắt rốn, bấm răng nanh, chuyển vào ô úm.

4. Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh:

Kiểm tra sót nhau ở lợn mẹ.

Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35 °C. Những ngày sau giảm 2 °C/ngày đến ngày thứ 8 duy trì 23-25 °C.

Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).

Tiêm sắt cho lợn con trong 1 – 3 ngày tuổi.

Thiến lợn đực ở 3 – 7 ngày tuổi. • Cho tập ăn sớm 4 – 5 ngày tuổi.

Cai sữa cho lợn con 21 – 28 ngày tuổi.

2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt

Câu hỏi 1: Vì sao trước khi thả gà, chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi cần phải được vệ sinh, khử trùng sạch sẽ?

Gợi ý đáp án

Để phòng ngừa mọi thứ dịch bệnh do vi trùng, siêu vi trùng và ký sinh trùng gây ra khiến gà bị bệnh, bị chết hàng loạt gây hao tốn thuốc men, công lao chăm sóc.

Câu hỏi 2: Hãy quan sát Hình 18.4 và nêu cách úm gà con 1 ngày tuổi

Gợi ý đáp án

Gà con 1 ngày tuổi sẽ được âm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày.

Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34 C, sau đó giảm xuống 31 – 32 C ở tuần 2, 30 – 31 C ở tuần 3, 28 – 30 C ở tuần 4.

Tham khảo thêm:   Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Bạc Liêu năm học 2011 - 2012 môn Ngữ văn (Mã đề 485) Sở GD&ĐT Bạc Liêu

Luyện tập 1: Hãy mô tả các bước trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp

Gợi ý đáp án

Bước 1. Chuẩn bị

Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống.

Quây úm có đường kính 2 m cho 500 gà con; 1 mảng ăn khay tròn và 1 bình uống 4 1 cho 80 – 100 gà, 1 bóng đèn 75 W trong quây cho 100 – 110 gà con. Đối với xả lớn, sử dụng máng treo 40 con mảng. mảng uống hình chuông 100 – 120 con mang

Nền chuồng trại trâu khô, sạch, dày khoảng 5 – 10cm

Bước 2. Úm gà con

Gà con 1 ngày tuổi sẽ được úm trong quây Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày.

Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34 °C sau đó giảm xuống 31 – 32 °C ở tuần 2, 30 – 31 °C ở tuần 3, 28 – 30 °C ở tuần 4. Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi, 19% cho gà 15 – 28 ngày tuổi.

Cho gà ăn 4 – 6 lần ngày đêm. Nước cho uống tự do,

Tiêm vaccine phòng các bệnh Marek, Newcastle (ND), viêm phế quản truyền nhiễm (1B), Gumboro.

Bước 3. Nuôi thịt

Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bản.

Mật độ nuôi. 8 – 10 con/m2 Nhiệt độ chuồng nuôi 20 – 22°C, độ ẩm <75%

Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần ngày đêm. Nước cho uống tự do. Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh.

Tiêm vacxin phòng các bệnh ND, IB, Gumboro,…

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 11 Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *