Bạn đang xem bài viết ✅ Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 4 Ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 4 sẽ giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc các dạng Toán, để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2022 – 2023.

Có 5 dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 là: Câu hỏi trắc nghiệm, tìm thành phần chưa biết, thực hiện phép tính, bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, bài toán có yếu tố hình học. Ngoài ra, còn có cả đề ôn thi học kì 2 môn Toán 4 cho các em luyện giải, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Mời các em cùng theo dõi bài viết:

Các dạng Toán lớp 4 điển hình trong đề thi học kì 2

Dạng 1: Các câu hỏi trắc nghiệm

Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến dấu hiệu chia hết, so sánh các phân số, đổi đơn vị đo, đọc và viết các số có 6 chữ số,…

Câu 1: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?

A.frac{{20}}{{18}}
B.frac{{15}}{{45}}
C. frac{{10}}{{15}}
D.frac{4}{5}

Câu 2: Cho các số 6284, 5920, 1945, 3745. Số vừa chia hết cho 2 và 5 là:

Tham khảo thêm:   TOP app tốt nhất để quay time-lapse trên Android

A. 1945
B. 3745
C. 5920
D. 6284

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm² = ….cm² là:

A. 470
B. 40 070
C. 4700
D. 4070

Câu 4: Phân số frac{1}{4} bằng với phân số nào dưới đây:

A. frac{{16}}{{32}}
B.frac{5}{{25}}
C. frac{4}{{16}}
D.frac{5}{4}

Câu 5: Có 5 viên bi màu xanh và 4 viên bi màu đỏ. Phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:

A. frac{1}{3}
B. frac{9}{9}
C.frac{5}{9}
D.frac{4}{9}

Câu 6: Tổng hai số bằng 84. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Số lớn là:

A. 54
B. 30
C. 64
D. 40

Câu 7: Cho các phân số frac{{14}}{3};frac{5}{4};frac{7}{{12}};frac{9}{8}. Phân số bé nhất trong các phân số trên là:

A. frac{{14}}{3}
B. frac{5}{4}
C.frac{7}{{12}}
D.frac{9}{8}

Câu 8: Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 2dm và 9dm. Diện tích của hình thoi là:

A. 18dm²
B. 9dm²
C. 15dm²
D. 21dm²

Câu 9: Giá trị chữ số 2 trong số 925 389 là:

A. 20 000
B. 200 000
C. 2 000
D. 200

Câu 10: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 phút 15 giây = … giây là:

A. 255
B. 265
C. 275
D. 285

Đáp án:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A C B C D A C B A A

Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết (tìm X)

a, X + 295 = 45 x 11 b,X:frac{3}{4} = frac{5}{6}

c, X - frac{2}{3} = frac{4}{6} d,X:frac{3}{8} = 1 - frac{1}{6}

e,frac{3}{7} times X = frac{4}{9} + frac{1}{3} f, X : 52 = 113

Lời giải:

a, X = 200 b, X = frac{5}{8} c, X = frac{4}{3}

d, X = frac{5}{{16}} e,X = frac{{49}}{{27}} f, X=5876

Dạng 3: Thực hiện phép tính

Tính

a,frac{3}{7} times frac{4}{5} b,frac{3}{9} + frac{5}{6} times frac{2}{3} c,frac{2}{3} - frac{3}{8}

d,frac{3}{5} times frac{5}{7} e,frac{2}{5} + frac{3}{4} f,frac{7}{{20}} - frac{1}{4}

g,frac{2}{5}:frac{2}{3} h, frac{9}{4} - frac{7}{8} i,3:frac{5}{7}

Lời giải:

a, frac{{12}}{{35}} b,frac{8}{9} c, frac{7}{{24}} d,frac{3}{7}

e, frac{{23}}{{20}} f, frac{1}{{10}} g,frac{3}{5} h, frac{{11}}{8} i,frac{{21}}{5}

Dạng 4: Bài toán có lời văn (tìm hai số khi biết tổng và tỉ số)

Bài 1: Tổng hai số là 6720, số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm hai số đó.

Bài 2: Tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 56 tính tuổi của mẹ và tuổi của con biết rằng tuổi con bằng 2/5 tuổi của mẹ.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Dàn ý Nghị luận Hiện tượng học sinh đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm Nghị luận về ý thức đội mũ bảo hiểm tham gia giao thông

Bài 3: Số gà và số vịt của nhà Lan có 64 con. Biết số gà bằng 3/5 số vịt. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con?

Bài 4: Một cửa hàng gạo nhập về 355kg gạo. Ngày đầu bán được 2/5 số gạo nhập về, ngày hôm sau bán được 1/3 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Bài 5: Lớp 4A có 34 bạn học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ

Đáp án:

Bài 1: Hai số cần tìm là 2520 và 4200

Bài 2: Số tuổi của mẹ là 40 tuổi và số tuổi của con là 16 tuổi

Bài 3: Số gà là 24 con và số vịt là 40 con

Bài 4: Cửa hàng còn lại 142kg gạo

Bài 5: Số học sinh nữ là 12 bạn và số học sinh nam là 22 bạn

Dạng 5: Bài toán có yếu tố hình học

Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1m² vườn đó người ta thu được 10kg cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu kg cà chua?

Bài 2: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 30m, chiều cao 35m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 3: Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 70m. Tính diện tích của thửa ruộng biết rằng chiều rộng của thửa ruộng bằng 3/4 chiều dài

Đáp án:

Bài 1: Trên mảnh vườn thu được 1500kg cà chua

Tham khảo thêm:   Free Fire: Kenta có thể kết hợp với nhân vật nào?

Bài 2: Diện tích của mảnh đất là 1050m²

Bài 3: Diện tích của thửa ruộng là 300m²

Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Rút gọn phân số frac{{49}}{{28}} ta được phân số

A.frac{4}{7} B. frac{7}{4} C.frac{7}{2} D. frac{2}{7}

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 472 giây = … phút 52 giây là:

A. 7 B.8 C. 9 D. 10

Câu 3: Tổng hai số bằng 75. Số lớn hơn số bé 23 đơn vị. Số bé là:

A. 24 B. 25 C. 26 D. 27

Câu 4: Trong các số 36, 150, 180, 250. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:

A. 150 B. 36 C.250 D. 180

Câu 5: Trung bình cộng của hai số 40 và 50 là:

A. 55 B. 45 C. 35 D. 25

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a,frac{7}{{12}} + frac{3}{4} times frac{2}{9} b,frac{8}{9} - frac{4}{{15}}:frac{2}{5}

Bài 3: Tổng số tuổi của bà và cháu là 100 tuổi. Biết tuổi cháu bằng 1/4 tuổi của bà. Tính tuổi của mỗi người

Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m. Tính diện tích của thửa ruộng, biết rằng chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.

Đáp án đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Bài 1:

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B A C D B

Bài 2:

a, frac{3}{4} b,frac{2}{9}

Bài 3: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Tuổi của cháu là:

100 : 5 x 1 = 20 (tuổi)

Tuổi của bà là:

100 – 20 = 80 (tuổi)

Đáp số: tuổi của cháu 20 tuổi, tuổi của bà 80 tuổi

Bài 4: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:

175 : 7 x 4 = 100 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

175 – 100 = 75 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

100 x 75 = 7500 (m2)

Đáp số: 7500m2

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 4 Ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *