Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Lesson 12 Soạn Anh 5 trang 39 Explore Our World (Cánh diều) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh lớp 5 Cánh diều giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong Lesson 12 Unit 2: Let’s eat trang 39 Explore Our World.

Soạn Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 Lesson 12 bám sát theo chương trình SGK Explore Our World 5. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 5. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 5 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Câu 1

Look. Read and complete the sentences. (Nhìn. Đọc và hoàn thành các câu sau.)

Unit 2: Lesson 12

Trả lời:

1. I often have rice and meat for breakfast.

(Tôi thường ăn cơm và thịt vào bữa sáng.)

2. I drink a can of soda after dinner.

(Tôi uống một lon soda sau bữa tối.)

3. My favorite snack is chocolate cake.

(Món ăn vặt yêu thích của tôi là bánh sô cô la.)

4. I eat yogurt as a healthy snack.

(Tôi ăn sữa chua như một món ăn nhẹ lành mạnh.)

Câu 2

Read and circle. (Đọc và khoanh tròn.)

Unit 2: Lesson 12

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Tham khảo thêm:   Công văn 2217/TCHQ-PC Gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính

I have three meals a day. I eat noodles and drink a glass of juice for breakfast. I have rice for lunch and dinner. I also love eating snacks. My favorite snacks are chips and ice cream.

Dịch:

Tôi có ba bữa một ngày. Tôi ăn mì và uống một ly nước trái cây cho bữa sáng. Tôi có cơm cho bữa trưa và bữa tối. Tôi cũng thích ăn đồ ăn nhẹ. Đồ ăn nhẹ yêu thích của tôi là khoai tây chiên và kem.

Câu 3

Write about your meals and snacks. Write 30-35 words. (Viết về bữa ăn và đồ ăn nhẹ của bạn. Viết 30-35 từ.)

Unit 2: Lesson 12

Trả lời:

I have three meals a day. I often have rice and a glass of juice for breakfast. I have bread for lunch and dinner. I also love eating snacks. My favorite snacks are yogurt and ice cream.

Dịch:

Tôi có ba bữa một ngày. Tôi thường ăn cơm và một ly nước trái cây vào bữa sáng. Tôi có bánh mì cho bữa trưa và bữa tối. Tôi cũng thích ăn đồ ăn nhẹ. Đồ ăn nhẹ yêu thích của tôi là sữa chua và kem.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Lesson 12 Soạn Anh 5 trang 39 Explore Our World (Cánh diều) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *