Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 7 đề thi kì 2 môn Tiếng Việt 1 (Có ma trận, đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều gồm 7 đề, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 7 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh diều

  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 2
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 3
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1

TRƯỜNG TH-THCS……………………………

Họ và tên:. ………………………………………..

Lớp: …………

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Ngày….. tháng 5 năm 2023

A. ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

– Gv làm 4 thăm, HS bốc thăm và đọc.

  • HS đọc một đoạn văn, thơ/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1 từ 40-50 tiếng)
  • HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

Bài 1: Món quà quý nhất (SGK/85)

Quà của Huệ tặng bà là gì?

Bài 2: Sơn ca, nai và ếch (SGK/ 101)

Sơn ca, nai và ếch đổi việc co nhau như thế nào?

Bài 3: Sẻ anh, sẻ em (SGK/112)

Khi trời rét, sẻ anh làm gì?

Bài 4: Em nhà mình là nhất (SGK/139)

Nam muốn mẹ sinh em trai hay em gái?

Bài 5: Chuyện ở lớp (SGK/149)

Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ?

II. ĐỌC HIỂU

Đọc thầm đoạn văn sau:

Quạ và đàn bồ câu

Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?

A. Cho bồ câu đồ ăn
B. Bôi trắng lông mình
C. Tự nhổ lông mình
D. Mở cửa đi vào chuồng

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
D. Chơi chung với quạ

Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

A. Vì quạ màu trắng toát
B. Vì quạ màu đen
C. Vì quạ chưa ngoan
D. Vì quạ tham ăn

Tham khảo thêm:   Lịch sử Địa lí lớp 5 Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945 Giải Lịch sử Địa lí lớp 5 Chân trời sáng tạo trang 51, 52, 53, 54, 55

Câu 4: Viết một câu nói về tình cảm của em đối với con vật em thích

B. VIẾT

I. Nghe viết: (6 điểm)

Bà nội bà ngoại

Bà ngoại bên quê mẹ
Bà nội bên quê cha
Cháu yêu cha, yêu mẹ
Và thương cả hai bà.

Bà ngoại chăm làm vườn
Vườn bà bao nhiêu chuối
Yêu cháu, bà trồng na
Chẳng nghĩ mình cao tuổi.

Nguyễn Hoàng Sơn

II. Bài tập: (4 điểm)

Câu 1: Điền ch hay tr vào chỗ trống:

Bài 1

Câu 2: Điền iên hay yên vào chỗ chấm

Hoa th…. lý, ……vui , l…… hoan, ……. ngựa

Câu 3: Nối:

Bài 3

Câu 4: Em hãy sắp xếp các từ thành câu và viết lại cho hoàn chỉnh.

hè / ba mẹ / ở biển. / đi chơi / Nghỉ / bé / cho

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1

A. ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

  • Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
  • Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
  • Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. ĐỌC HIỂU:

Câu 1: B (1 điểm)

Câu 2: C (1 điểm)

Câu 3: A (1 điểm)

Câu 4: (1 điểm) Viết một câu nói về tình cảm của em đối với con vật em thích

Em rất yêu quý con mèo nhà em

B. VIẾT

I. Nghe viết: (6 điểm)

  • Tốc độ đạt yêu cầu. Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ. Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 5 điểm
  • Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Bài tập:

Câu 1: Mỗi âm điền đúng 0,25 đ

Cá chép, đánh trống, chai nước, trà sữa

Câu 2: Mỗi vần điền đúng 0,25 đ

Hoa thiên lý, yên vui, liên hoan, yên ngựa

Câu 3: Mỗi ý nối đúng 0,25 đ

Hươu cao cổ là con vật cao nhất ở trên cạn

Mẹ Lam có mái tóc đen xoăn tít

Chú hề có cái mũi đỏ chót như quả cà chua

Trời mưa làm cho con đường đất rất trơn

Câu 4: (1 điểm) Sắp xếp đúng câu, viết hoa đầu câu.

Nghỉ hè ba mẹ cho bé đi chơi ở biển.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1

Trường tiểu học……………………
Lớp 1………………………………
Họ và tên: …………………………

KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2022– 2023
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1

PHẦN I Đọc thành tiếng

1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm)

– Gv làm 5 phiếu thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ thơ (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Đọc hiểu (3 điểm) (15 phút)

Cơn mưa mùa hạ

Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Cơn mưa đến như thế nào? (1điểm) (M1)

A. Từ từ

B. Ào ạt

C. Bất ngờ

Câu 2. Mây đen kéo đến như thế nào? (1điểm) (M1)

A. Ào ào

B. Ùn ùn

C. Rầm rầm

Câu 3. Âm thanh của mưa như thế nào?(1điểm) (M1)

A. Lộp bộp

B. Lẹt đẹt

C. Ồ ồ

PHẦN II: viết (25 phút)

Nghe – viết (7 điểm)

Tây Nguyên giàu đẹp lắm!

Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.

Bài tập (3 điểm)

Câu 1:( M2 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k

……im chỉ

quả ….am

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Bầu trời
Lũy tre xanh
Cây cối
Cả nhà em
đi du lịch ở Đà Lạt.
đâm chồi nảy lộc.
trong xanh.
rì rào trong gió.

Câu 3. Điền vào chỗ trống l / n (0,5 điểm) M1

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 11 Unit 7: Project Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 85

Câu 4. Hãy xếp các từ sau thành câu (1 điểm) M3

Cả nhà, lâu đài, cát, xây

…………………………………………………………………………………………………………………….

Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt cuối học kì 2

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1
Nhận biết

Mức 2
Thông hiểu

Mức 3
Vận dụng

TỔNG

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc hiểu

Số câu

03

1

03

1

Câu số

1,2,3

Số điểm

3,0

7.0

3,0

7,0

Tổng

Số câu

04

Số điểm

10

2

Viết

Số câu

02

1

2

4

1

Câu số

1,3

2,4

Số điểm

1,0

7,0

2,0

3,0

7,0

Tổng

Số câu

05

Số điểm

10

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 3

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Tiếng Việt 1

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Đọc hiểu Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 04
Câu số Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4
Số điểm 1 1 1 04

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

YÊU CẦU CẦN ĐẠT Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. Số câu Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) 01
Số điểm 06
Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 04
Số điểm 2 1 1 04
Viết chính tả Số câu HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ
Số điểm 06
Bài tập chính tả Số câu 2 1 1 04
Số điểm 2 1 1 04
Tổng Số câu 5 2 2 09
Số điểm 12 4 4 20

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

PHÒNG GD&ĐT …..
TRƯỜNG TH …….

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT 1
(Thời gian làm bài: 35 phút)

A. Đọc

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).

Gấu con ngoan ngoãn

Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.

Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.

(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)

Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?

A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.

Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?

A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.

Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:

Gấu con………………………………………………………………………………

Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.

B. Viết

I. Chính tả: (6 điểm)

– Giáo viên đọc cho học sinh viết bài

Anh hùng biển cả

Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.

Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.

II. Bài tập chính tả: (4 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:

……..ớp học gạo ……ếp

quả ……..a ……..ốp xe

Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:

liên h……….. tóc x………..

băn kh………. cái kh……….

Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng :

Đồng hồ đã chín.
Quả na quyết tâm học hành.
Chúng em hót líu lo.
Chú chim kêu tích tắc

Bài tập 4: (1 điểm)

a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:

hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.

b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Đọc

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
B C Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. Học sinh viết được tên 5 con vật
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm

B. Viết

1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.

Tham khảo thêm:   Nghị định 66/2020/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP quản lý, phát triển cụm công nghiệp

Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.

Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:

  • Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút

Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:

  • Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm
  • Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,… về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm

1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.

3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

Nối

4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.

b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 4

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Đọc hiểu Số câu 1 TN 2 TN 1 TL 04
Câu số Câu 1 Câu 2, 3 Câu 4
Số điểm 1 2 1 04

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Trường Tiểu Học…………… 
Lớp: 1 … 
Họ và tên:………………………..

KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỚP 1 – NĂM HỌC: 2022-2023
Môn:TIẾNG VIỆT

Thời gian: 40 phút

Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:

Quạ và đàn bồ câu

Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?

  1. Cho bồ câu đồ ăn
  2. Bôi trắng lông mình
  3. Tự nhổ lông mình

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

  1. Không quan tâm
  2. Cho quạ sống cùng chuồng
  3. Xúm vào mổ và đuổi nó đi

Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

  1. Vì quạ màu trắng toát
  2. Vì quạ màu đen
  3. Vì quạ chưa ngoan

Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây: ………………………………………..

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)

Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.

II. Bài tập (4 điểm)

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)

Câu 1

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

A. Cái (trống / chống )…………trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………

C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………

D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Kiểm tra đọc (10đ)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)

2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)

Câu 1: B (1 điểm)

Câu 2: C (1 điểm)

Câu 3: A (1 điểm)

Câu 4: quên khuấy (1 điểm)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: 6 điểm.

– Viết đúng chính tả:

  • Mắc 5 lỗi: 1 điểm
  • Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
  • Trên 10 lỗi đạt 0 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Bài tập:

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)

Câu 1

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

– Mỗi ý đúng được 0, 5 đ

A. Cái (trống / chống ) trống trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ

C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền

D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó

….

>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 7 đề thi kì 2 môn Tiếng Việt 1 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *