Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn LS-ĐL 6 (Có đáp án + Ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 4 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023.

Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. Mời thầy cô và các em tải 4 đề giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6:

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
  • Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
  • Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

1. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VII TCN. 
B. Khoảng thế kỉ VI TCN.
C. Khoảng thế kỉ V TCN.
D. Khoảng thế kỉ IV TCN.

Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở?

A. Việt Trì- Phú Thọ.
B. Cổ Loa
C. Thăng Long- Hà Nội
D. Hoa Lư- Ninh Bình

Câu 3: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn.
C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì

A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc.
B. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố.
C. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ.
D. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc.

Câu 5. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?

A Trung Quốc.
B Nam Việt.
C Nam Hán.
D An Nam.

Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta?

A. Đồng hoá dân tộc ta 
B. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán.
C. Chiếm đất của nhân dân ta.
D. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta.

Câu 7. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?

A. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.
B. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.
C. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

Câu 8: Vị tưởng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

A. Bà Thiều Hoa
B. Bà Lê Chân.
C. Trần Phú.
D. Nguyễn Đức Cảnh.

2. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm). Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em,chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao?

Câu 2. (1,0 điểm). Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày nào? Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng?

Câu 3. (0,5 điểm) .Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm/8 câu)(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

D

A

A

A

D

B

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

– Nhà Hán đặt ra những chính sách cai trị vô cùng tàn bạo:

+ Về tổ chức bộ máy cai trị: Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, áp dụng pháp luật hà khắc, tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

+Về kinh tế: Bắt nhân dân ta hằng năm phải nộp rất nhiều loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt, thuế đay, gai, tơ lụa…và hàng trăm thứ thuế vô lí. Ngoài ra nhân dân ta còn phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi, trầm hương,vàng,bạc…để cống nạp cho nhà Hán.

+ Về văn hóa: Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta; bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán …

– Theo em chính sách cho người Hán sang ở với dân ta là chính sách thâm độc nhất.Vì nó nhằm mục đích đồng hóa nhân dân ta, biến nước ta thành một quận huyện của Trung Quốc, và xóa bỏ văn hóa bản địa, tạo ra tầng lớp tay sai.

0,25

0,5

0,25

0,5

2

– Lễ hội đền Hùng hằng năm được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ. Lễ hội là minh chứng cụ thể cho phong tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vua Hùng đã có công dựng nước.

– Ý nghĩa của lễ hội đền Hùng: thể hiện rõ đạo lí uống nước nhớ nguồn và tâm thức luôn hướng về nguồn cội của người Việt.

0,5

0,5

3

Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại:

– Lòng yêu nước. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc.

Học sinh cần phải

– Bảo vệ thành quả đó, học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc.Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã dày công xây dựng.

0,25

0,25

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Chủ đề Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

(%)

– Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang-Âu Lạc

4

1

1,5

2

Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

3

1

1

3,25

3

Chủ đề

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X

Nội dung 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

1

0,25

Tổng

8

1

1

1

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

Tỉ lệ chung

35%

15%

50

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn hoạt động cho tân thủ khi tham gia Làng Quái Thú

Bản mô tả đề kiểm tra Lịch sử – Địa lí 6

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

Nội dung 1: Nhà nước Văn Lang

– Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập của nước VL-ÂL

– Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.

Thông hiểu:

– Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của Văn Lang-Âu Lạc

Vận dụng:

– Xác định được phạm vi không gian của nước VL –ÂL trên bản đồ, lược đồ.

– Nhận xét được về tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.

Vận dụng cao:

– HS liên hệ được những phong tục tập quán từ thời Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay và nêu được hiểu biết của bản thân về một phong tục.

4

1

2

Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Bài 15. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của xã hội âu Lạc

Nhận biết:

– Nêu được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.

Thông hiểu:

– Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về KT, XH, VH…

– Giải thích được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.

3

1

3

Chủ đề Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X

Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

( Biết trong cuộc khởi nghĩa HBT vị tướng nào của HP đã có tham gia khởi nghĩa)

1

1

Tổng

8 câu TNKQ

1 câu TL

1 câu (a) TL

1 câu (b) TL

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

Tỉ lệ chung

35

15

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

STT Nội dung kiến thức/kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (phút)
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL

1

A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

A.1 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.

A.2 Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X)

7

15,0

01

10

0,5

10,0

05

10,0

6

3

45

10,0

2

B.KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

B.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

1

5

0

0

0

0

0

0

1,0

0

5

0,25

3

C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.

C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước

C.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

C.3 Biển và đại dương

4

7

01

10

0,5

8

0,5

10

3

2

35

4,25

4

D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

D.1 Lớp đất trên Trái Đất

2

5

0

0

0

0

0

0

2

0

5

0,5

Tổng

14,0

32,0

2,0

20,0

1,0

18,0

1,0

20,0

12

6,0

90,0

10,0

Tỉ lệ %

40

30

20

10

30

70

90,0

10

Tỉ lệ chung%

40

30

30

30

70

90,0

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

Họ và tên:…………………………
Lớp: 6 …….

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Lịch sử – Địa lí 6
(Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang tính chất là

A chiến luỹ.
B. hiện đại.
C. thành trì.
D. công trình phòng thủ.

Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc biệt lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc đó là

A. Nỏ.
B. Dao găm.
C. Giáo mác.
D. Rìu chiến.

Câu 3. (0,25 điểm) Bài học lớn nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược đó là:

A. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.

Câu 4. (0,25 điểm) nguyên nhân bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là

A. Đánh đuổi giặc.
B. Để được suy tôn lên làm vua.
C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.
D. Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ.

Câu 5. (0,25 điểm) nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?

A. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
C. Khẳng định tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.

Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X hầu hết chỉ giành được chủ quyền trong thời gian ngắn vì

A. Người lãnh đạo không có tài năng.
B. Nhân dân ta không triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng đắn.
D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.

Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2022 - 2023

A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.

Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng

Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió.
B. động đất.
C. núi lửa phun.
D. thủy triều.

Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:

A. Hữu cơ và nước.
B. Nước và không khí.
C. Cơ giới và không khí.
D. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.

Câu 12. (0,25 điểm) các nhân tố hình thành đất gồm:

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời gian.
C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
D. Nước, không khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất?

Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

Câu 15. (1,5 điểm) Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?

Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?

Câu 18. (1,5 điểm) Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

Câu Đáp án Điểm

1 -> 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

C

C

D

B

A

D

A

3,0

Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm

II. PHẦN TỰ LUẬN

13

nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất.

– Chính sách cai trị đối với nhân dân ta rất tàn bạo.

– Thâm độc nhất là chính sách đồng hoá dân tộc ta.

0,5

0,25

0,25

14

Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

– Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta:

+ Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.

– nhân dân ta đã giữ được: tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….

– chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta….

1,5

0,5

0,5

0,5

15

Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ như:

– Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cày cấy. Người Việt mất ruộng, bị biến thành nông nô của chính quyền đô hộ…

– Thực thi chính sách tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống cùng cực…

Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ cực lao động đê’ nộp cống vật, tài nguyên bị vơ vét cạn kiệt…

Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…

1,5

0,5

0,25

0,5

0,25

16

Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…

0,5

17

Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển

– Sóng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

– Thuỷ triều: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

– Dòng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

1,5

0,5

0,5

0,5

17

Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:

– nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt.

– Biện pháp:

+ Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên.

+ Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.

+ Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng.

+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…

1,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

STT Nội dung kiến thức/kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (phút)
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL

1

A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

A.1 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.

A.2 Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X)

7

15,0

01

10

0,5

10,0

05

10,0

6

3

45

10,0

2

B.KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

B.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

1

5

0

0

0

0

0

0

1,0

0

5

0,25

3

C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.

C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước

C.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

C.3 Biển và đại dương

4

7

01

10

0,5

8

0,5

10

3

2

35

4,25

4

D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

D.1 Lớp đất trên Trái Đất

2

5

0

0

0

0

0

0

2

0

5

0,5

Tổng

14,0

32,0

2,0

20,0

1,0

18,0

1,0

20,0

12

6,0

90,0

10,0

Tỉ lệ %

40

30

20

10

30

70

90,0

10

Tỉ lệ chung%

40

30

30

30

70

90,0

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

UBND HUYỆN……………..
TRƯỜNG TH-THCS…..

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Lịch sử – Địa lí 6
(Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Tham khảo thêm:   Phiếu quyết định hình thức kỷ luật Đảng viên 2022 Phiếu biểu quyết kỷ luật đảng viên

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang tính chất là

A chiến luỹ.
B. hiện đại.
C. thành trì.
D. công trình phòng thủ.

Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc biệt lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc đó là

A. Nỏ.
B. Dao găm.
C. Giáo mác.
D. Rìu chiến.

Câu 3. (0,25 điểm) Bài học lớn nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược đó là:

A. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.

Câu 4. (0,25 điểm) nguyên nhân bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là

A. Đánh đuổi giặc.
B. Để được suy tôn lên làm vua.
C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.
D. Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ.

Câu 5. (0,25 điểm) nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?

A. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
C. Khẳng định tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.

Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X hầu hết chỉ giành được chủ quyền trong thời gian ngắn vì

A. Người lãnh đạo không có tài năng.
B. Nhân dân ta không triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng đắn.
D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.

Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.

Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió.
B. động đất.
C. núi lửa phun.
D. thủy triều.

Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:

A. Hữu cơ và nước.
B. Nước và không khí.
C. Cơ giới và không khí.

D. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.

Câu 12. (0,25 điểm) các nhân tố hình thành đất gồm:

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời gian.
C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
D. Nước, không khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất?

Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

Câu 15. (1,5 điểm) Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?

Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?

Câu 18. (1,5 điểm) Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

Câu

Đáp án

Điểm

1 -> 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

C

C

D

B

A

D

A

3,0

Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm

II. PHẦN TỰ LUẬN

13

nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất.

– Chính sách cai trị đối với nhân dân ta rất tàn bạo.

– Thâm độc nhất là chính sách đồng hoá dân tộc ta.

0,5

0,25

0,25

14

Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

– Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta:

+ Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.

– nhân dân ta đã giữ được: tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….

– chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta….

1,5

0,5

0,5

0,5

15

Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ như:

– Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cày cấy. Người Việt mất ruộng, bị biến thành nông nô của chính quyền đô hộ…

– Thực thi chính sách tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống cùng cực…

Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ cực lao động đê’ nộp cống vật, tài nguyên bị vơ vét cạn kiệt…

Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…

1,5

0,5

0,25

0,5

0,25

16

Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…

0,5

17

Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển

– Sóng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

– Thuỷ triều: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

– Dòng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

1,5

0,5

0,5

0,5

17

Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:

– nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt.

– Biện pháp:

+ Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên.

+ Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.

+ Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng.

+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…

1,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn LS-ĐL 6 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *