TOP 10 Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, luyện giải đề thật thành thạo, để nắm vững cấu trúc đề thi học kì 1 năm 2023 – 2024.
Với 10 đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề ôn tập, đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức – Đề 1
Đọc hiểu:
Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà
Dựa vào bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì? (1 Điểm)
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình tròn.
C. Bạn ấy hình vuông.
Câu 2. Ngoài 3 chiếc kim màu vàng, đỏ và xanh, bạn đồng hồ báo thức còn có 1 chiếc kim gì nữa? (1 Điểm)
A. Kim phút
B. Kim giờ
C. Kim hẹn giờ
Câu 3: Trên gương mặt đồng hồ báo thức người ta thường chú ý gì? (1 Điểm)
A. Những con số.
B. Vẻ đẹp của tôi.
C. Màu sắc.
Câu 4. Em thường sử dụng đồng hồ để làm gì? (1 Điểm)
Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ đặc điểm: (0,5 Điểm)
A. quyển sách
B. chăm chỉ
C. học bài
Câu 6: (0,5 Điểm) Câu: “Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức.” thuộc kiểu câu:
A. Câu giới thiệu.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu nêu đặc điểm.
Câu 7: Viết câu: (0,5 Điểm)
Em hãy viết một câu nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày.
Câu 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: (0,5 Điểm)
Thấy kiến đi qua, gấu hỏi:
– Bạn kiến ơi, niềm vui là gì☐
– Niềm vui là trời tạnh ráo, chúng tớ không phải chuyển nhà ☐
Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức – Đề 2
Đọc hiểu:
ĐI HỌC ĐỀU
Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường.
Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.
– Tùng…Tùng…!Tu…ù…ùng…. Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: “Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt”.
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. “Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!”. Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.
PHONG THU
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?
A. các bạn học sinh
B. bạn Sơn
C. học sinh và giáo viên
Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
A. Học sinh cần chịu khó làm bài.
B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.
C. Học sinh nên đi học đều.
Câu 3. Vì sao cần đi học đều?
A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.
B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.
C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.
Câu 4. Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?
A. Sơn rất chăm học
B. Sơn đến lớp đúng giờ.
C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ.
Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm?
A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ.
B. Bạn Sơn rất chăm chỉ.
C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ.
Câu 6: Câu: “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật?
A. 3 từ
B. 4 từ
C. 5 từ
D. 6 từ
Viết
Câu 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm
để…. ành;
tranh…..ành;
….ành chiến thắng
đọc…ành mạch
Câu 2. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước:
a. sạch sẽ:……………………………………………………………………..
b. chăm ngoan:……………………………………………………………….
Câu 3: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp:
Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài.
– Các từ chỉ hoạt động của học sinh: ……………………….
– Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: ……………………
Câu 4. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả:
Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà
….
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 10 Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.