Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 10 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề ôn thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 – 2023 gồm 10 đề ôn thi. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề ôn thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao. Việc luyện đề giúp các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi để đạt kết quả cao trong kì thi giữa kì 2 sắp tới. Vậy sau đây là TOP 10 Đề ôn thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng đón đọc nhé.

Đề ôn thi giữa kì 2 Văn 10 – Đề 1

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Học sinh đọc bài thơ sau:

NGÔN CHÍ – BÀI 10

(Nguyễn Trãi)

Cảnh tựa chùa chiền,lòng tựa thầy.
Có thân chớ phải lợi danh vây.
Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bợ (1) cây.
Cây rợp chồi cành chim kết tổ,
Ao quang mấu ấu (2) cá nên bầy.
Ít nhiều tiêu sái (3) lòng ngoài thế,
Náng (4) một ông này đẹp thú này.

(Đào Duy Anh,Nguyễn Trãi toàn tập,NXB Khoa học xã hội,1976)

Chú thích:

(1)Bợ cây: Chăm nom,săn sóc cây.

(2)Mấu ấu:mầm cây củ ấu.

(3)Tiêu sái:Thảnh thơi,thoát tục.

(4)Náng: Có thể,hay.

Chọn đáp án đúng:

Câu 1:Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào?

A.Thể thơ tự do.
B.Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
C.Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
D.Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 2: Dòng nào nói lên đối tượng trữ tình của bài thơ?

Tham khảo thêm:   Toán lớp 5 Bài 24: Em vui học Toán Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 62, 63, 64

A.Cảnh chùa.
B. Đêm trăng.
C. Cuộc sống điền viên nơi thôn quê.
D. Ao cá.

Câu 3:Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Hình ảnh gần gũi,quen thuộc.
B. Hình ảnh thơ tươi sáng.
C.Hình ảnh xưa cũ.
D.Hình ảnh tưởng tượng.

Câu 4: Nghệ thuật đối thể hiện ở những câu thơ nào?

A. Hai câu đề,hai câu luận.
B. Hai câu thực,hai câu luận.
C. Hai câu luận,hai câu kết.
D. Hai câu kết,hai câu thực.

Câu 5: Dòng nào sau đây nói lên nội dung hai câu đề (Câu 1,2) ?

“Cảnh tựa chùa chiền,lòng tựa thầy.
Có thân chớ phải lợi danh vây”.

A.Sức sống nơi làng quê.
B.Cảnh vật,lòng người.
C.Thú vui tao nhã.
D. Cảnh vật,lòng người ít vướng bận,vui sống.

Câu 6: Dòng nào sau đây nói lên nội dung hai câu luận (Câu 5,6)?

“Cây rợp chồi cành chim kết tổ,
Ao quang mấu ấu (2) cá nên bầy”.

A.Cảnh vật,lòng người.
B.Thú vui tao nhã.
C.Sức sống nơi làng quê.
D.Ít vướng bận,vui sống.

Câu 7: Câu thơ: “Cảnh tựa chùa chiền,lòng tựa thầy” được hiểu là:

A.Quang cảnh vắng như chùa Bà Đanh.
B.Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa,lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu.
C.Lòng người lạnh bâng,dửng dưng như thầy chùa chân tu.
D.Lòng người như cảnh tĩnh lặng,hoang vắng.

Câu 8: Dòng nào nói lên đặc điểm thiên nhiên trong Ngôn chí 10-Nguyễn Trãi?

A. Hiện lên rất đa dạng,sinh động,có sức sống riêng.
B.Cảnh trí thiên nhiên tươi đẹp,với màu sắc, âm thanh tươi tắn, rộn ràng, đa dạng,sinh động,có sức sống riêng.
C. Những nét phác hoạ hết sức tài tình về vẻ đẹp hùng vĩ.
D. Thiên nhiên thấm đẫm nỗi buồn của thi nhân.

Trả lời câu hỏi:

Câu 9: Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10-Nguyễn Trãi. (1đ)

Câu 10: Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện trong hai câu thực của bài thơ.(1đ)

“Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bợ cây”.

II. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)

Tham khảo thêm:   Địa lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên Soạn Địa 6 trang 196 sách Chân trời sáng tạo

Nghị luận xã hội về thói quen không làm bài tập ở nhà của học sinh

Đề ôn thi giữa kì 2 Văn 10 – Đề 2

I.PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

CHẠY GIẶC

Nguyễn Đình Chiểu
Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây,
Một bàn cờ thế phút sa tay.
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy,
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
Bến Nghé cửa tiền tan bọt nước,
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.
Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,
Nỡ để dân đen mắc nạn này?

(Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, NXB Văn học, 1971)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

1. Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em xác định như vậy?

A. Thất ngôn bát cú, vì có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
B.Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng.
C. Thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.
D. Thơ bảy chữ (thất ngôn), vì mỗi dòng có 7 chữ.

2.Bài thơ diễn tả cảm xúc của ai? Về sự việc gì?

A.Của chủ thể trữ tình về nỗi cảm động trước cảnh đất nước bị chia cắt.
B. Của chủ thể trữ tình về nỗi xót thương người dân lầm than trong chiến tranh chống đế quốc.
C. Chủ thể trữ tình về nỗi đau xót cho dân đen khi thực dân Pháp nổ súng đe dọa.
D.Của chủ thể trữ tình về nỗi xót thương người dân lầm than trong chiến tranh.

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung của hai câu thơ sau: “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, / Mất ổ bầy chim dáo dác bay”?

A. Nỗi lo sợ
B. Sự đói nghèo
C. Sự mất phương hướng
D. Niềm đau đớn về thể xác

4. Dòng nào dưới đây xác định đúng cách ngắt nhịp trong bài thơ trên?

A. Bài thơ ngắt nhịp 2/2/3
B. Bài thơ ngắt nhịp 2/2/2
C. Bài thơ ngắt nhịp 3/4
D. Bài thơ ngắt nhịp 4/3

5. Ở hai câu thơ “Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng / Nỡ để dân đen mắc nạn này?” đã thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

A. Cảm thán, yêu thương
B. Trách móc, thương xót
C. Ngợi ca, tán dương
D. Giận dỗi, thắc mắc

Tham khảo thêm:   Giáo án Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Tiếng Anh 7 - Global Success

6. Dòng nào dưới đây xác định đúng biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ:“Bến Nghé cửa tiền tan bọt nước, / Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.”?

A. Điệp từ, phép đối
B. Liệt kê, phép đối
C. Điệp từ, nhân hóa
D. Điệp ngữ, liệt kê

7. Dòng nào dưới đây nói lên tình cảm, cảm xúc bao trùm bài thơ?

A. Yêu quý, trân trọng những người dân đen đã chịu nhiều mất mát trong chiến tranh.
B.Bênh vực dân đen, phê phán xã hội đã đẩy người dân vào tình cảnh nghèo khổ, mất mát, chia lìa.
C. Xót thương cho nỗi mất mát của người dân; căm phẫn đối với những người đã bỏ rơi họ
 trong cảnh hoạn nạn, lầm than.
D. Yêu mến, ngợi ca sự dũng cảm, tự giác đấu tranh chống thực dân Pháp của người dân nước Nam; phê phán chính quyền đương thời không giúp đỡ người dân trong chiến tranh.

Trả lời các câu hỏi:

8. Vần trong bài thơ được gieo như thế nào? Cách gieo vần như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của bài thơ? (1 điểm)

9. Từ cảnh tượng về những nỗi mất mát, lầm than của người dân trong chiến tranh được gợi ra trong bài thơ trên, anh chị suy nghĩ gì về giá trị của hòa bình? (1 điểm)

10. “Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, / Nỡ để dân đen mắc nạn này?”, qua trải nghiệm cuộc sống của mình, anh/chị hãy trình bày suy nghĩ về vấn đề vô cảm trước những khó khăn của người khác.(Trả lời từ 4-6 câu văn)(0.5 điểm)

II. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)

Nghị luận xã hội về thói quen ỷ lại của thanh thiếu niên

…………

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Văn 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 10 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *