Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 12 có đáp án ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Hóa học kì 2 cũng như thi THPT Quốc Gia năm 2019, Wikihoc.com xin giới thiệu tài liệu Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt.

Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt gồm 99 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học có đáp án về sắt và hợp chất của sắt. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức, học tốt môn Hóa lớp 12, ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt

Câu 1: Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

A. 60%

B. 40%

C. 20%

D. 80%

Câu 2: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

A. 0,21

B. 0,15

C. 0,24

D. Đáp án khác

Câu 3: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A là

A. Fe(NO3)20,12M; Fe(NO3)30,02M

Tham khảo thêm:   Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm học 2018 – 2019 sở GD&ĐT Thành Phố Hồ Chí Minh Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán

B. Fe(NO3)3 0,10M

C. Fe(NO3)20,14M

D. Fe(NO3)20,14M; AgNO3 0,02M

Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là

A. 9,72 g; Fe3O4.

B. 7,29 g; Fe3O4.

C. 9,72 g; Fe2O3.

D. 7,29 g; FeO.

Câu 5v Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là

A. a = b – 16x/197

B. a = b + 0,09x

C. a = b – 0,09x

D. a = b + 16x/197

Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

A. 0,07 và 0,02

B. 0,08 và 0,03

C. 0,09 và 0,01

D. 0,12 và 0,02

Câu 7: Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của oxit sắt là

A. 6,40 g; Fe3O4.

B. 9,28 g; Fe2O3.

C. 9,28 g; FeO.

D. 6,40 g; Fe2O3.

Câu 8: Cho 6,48 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1,0M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là

Tham khảo thêm:   Bài tập bất đẳng thức và bất phương trình (Có đáp án) Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 10

A. 14,5 g

B. 16,4 g

C. 15,1 g

D. 12,8 g

Câu 9: Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng oxit sắt và oxit nhôm của hỗn hợp A lần lượt là

A. 60% và 40%

B. 52,48% và 47,52%

C. 40% và 60%

D. 56,66% và 43,34%

Câu 10: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là

A. 48 gam B. 64 gam C. 40 gam D. 50 gam

Câu 11: Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat của kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch lúc đầu. Kim loại X là

A. Cu B. Ag C. Ni D. Zn

Câu 12: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối khan. Trị số của m là

A. 60,27g.

B. 45,64 g.

C. 51,32g.

D. 54,28g.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là

A. 0,01.

B. 0,02.

C. 0,08.

D. 0,12.

Câu 14: Ion đicromat Cr2O72–, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4

Tham khảo thêm:   Chế độ phụ cấp cho giáo viên công tác Đoàn Chế độ phụ cấp đối với cán bộ Đoàn, Hội là giảng viên, giáo viên

A. 0,52M

B. 0,82M

C. 0,72M

D. 0,62M.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxít sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là

A. 12 gam

B. 9 gam

C. 8 gam

D. 6 gam.

Câu 16: Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% để thu được dung dịch FeSO4 15% là

65,4 g

B. 30,6 g

C. 50,0 g

D. Tất cả đều sai

Câu 17: Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 9,8 gam

B. 8,4 gam

C. 11,2 gam

D. 11,375 gam

Câu 18: Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa

A. 0,08 mol Fe3+

B. 0,06 mol Fe3+.

C. 12 g Fe2(SO4)3.

D. B và C đúng.

Câu 19: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa

A. Zn(NO3)2và Fe(NO3)3.

B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2và Cu(NO3)2.

C. Zn(NO3)2và Fe(NO3)2.

D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3và Cu(NO3)2.

Câu 20: Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M; khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có

A. 2,42 gam Fe(NO3)3.

B. 5,40 gam Fe(NO3)2.

C.cả A và B đều đúng

D. Tất cả đều sai.

…………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 12 có đáp án của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *