Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chương 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 chương 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Chương 1 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức chương Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật với các mức độ: vận dụng, thông hiểu và vận dụng cao.

File trắc nghiệm Sinh 11 chương 1 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án giải chi tiết kèm theo sẽ giúp các bạn học sinh lớp 11 làm quen với các dạng bài tập. Qua đó có định hướng học tập, ôn luyện đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy dưới đây là câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 chương 1 Kết nối tri thức mời các bạn cùng theo dõi.

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1

Câu 1: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật

A. phát triển kích thước theo thời gian
B. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động
C. tích lũy năng lượng
D. vận động tự do trong không gian

Câu 2: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng.
D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 3: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 4: Chuyển hoá cơ bản là gì?

A. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực
B. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
C. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
D. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

Câu 5:Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?

A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Vitamin.

Câu 6: Quang hợp là quá trình biến đổi

A. Nhiệt năng được biến đổi thành hóa năng
B. Quang năng được biến đổi thành nhiệt năng
C. Quang năng được biến đổi thành hóa năng
D. Hóa năng được biến đổi thành nhiệt năng

Câu 7: Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự

A. giải phóng năng lượng.
B. tích lũy (lưu trữ) năng lượng.
C. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.
D. phản ứng dị hóa.

Câu 8: Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?

A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi.
B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt.
C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu.
D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi.

Câu 9: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình nào?

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Giới thiệu một cảnh sông nước hoặc núi non mà em biết (6 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 2

A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
B. Quá trình chuyển hóa năng lượng.
C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?

A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.

Câu 11: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng.
D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ

Câu 12: Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự

A. giải phóng năng lượng.
B. tích lũy (lưu trữ) năng lượng.
C. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.
D. phản ứng dị hóa.

Câu 13: Quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở những loài sinh vật nào?

A. Động vật
B. Thực vật
C. Vi sinh vật
D. Cả A, B và C

Câu 14: Quá trình trao đổi chất là:

A. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường.
B. Quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường.
C. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
D. Quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường.

Câu 15: Chất nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào?

A. Carbon dioxide.
B. Oxygen.
C. Nhiệt.
D. Tinh bột.

Câu 16: Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng tạo ra . . . cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

A. Hóa năng
B. Nhiệt Năng
C. Động năng
D. Năng lượng

Câu 17: Cho các chất sau:

1. Oxygen

2. Carbon dioxide

3. Chất dinh dưỡng

4. Nước uống

5. Năng lượng nhiệt

6. Chất thải

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?

A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 3, 4.

Câu 18: Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?

A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tiêu hóa.
D. Hệ thần kinh.

Câu 19: Chất nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào?

A. Carbon dioxide.
B. Oxygen.
C. Nhiệt.
D. Tinh bột.

Câu 20: Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là?

A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể
B. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng
C. Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể
D. Cả A, B và C đều đúng

Tham khảo thêm:   Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 2 năm 2016 - 2017 Đề thi giải toán qua mạng lớp 3 có đáp án

Câu 21: Đồng hóa là?

A. Phân hủy các chất
B. Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng
C. Giải phòng năng lượng
D. Biến đổi các chất

Câu 22: Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu?

A. Cơ năng.
B. Động năng.
C. Hóa năng.
D. Nhiệt năng.

Câu 23: Dị hóa là?

A. Phân giải các chất hấp thụ
B. Giải phóng năng lượng
C. Thải các chất ra ngoài môi trường
D. A và B đúng

Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?

(1) Chuyển hóa các chất ở tế bào được thực hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.

(2) Chuyển hóa các chất luôn đi kèm với giải phóng năng lượng.

(3) Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.

(4) Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 25: rao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với

A. sự chuyển hóa của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.
B. Các chất được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.
C. Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại.
D. Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: B

Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại tùy thuộc vào vị trí cơ quan nguồn so với cơ quan đích.

Câu 2: Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào

A. độ dày của lớp cutin.
B. độ dày của tế bào khí khổng.
C. số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.
D. số lượng, sự phân bố và độ dày của lớp cutin.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: C

Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.

Câu 3: Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng

A. N2 tự do trong khí quyển.
B. hợp chất vô cơ.
C. N2 và NH3.
D. NH4+ và NO3-.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: D

Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng NH4+ và NO3-.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về quá trình khử nitrate ở thực vật?

A. Quá trình chuyển nitrogen từ dạng NO3- thành dạng NH4+ gọi là quá trình khử nitrate.
B. Quá trình khử nitrate có sự tham gia của enzyme nitrite reductase.
C. Enzyme nitrate reductase xúc tác cho phản ứng chuyển NO3- thành NO2-.
D. Amino acid là sản phẩm cuối cùng của quá trình khử nitrate.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: D

Amino acid là sản phẩm được tổng hợp trong quá trình đồng hóa ammonium.

Câu 5: Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.
B. NO3- → NO2– → NH3.
C. NO3– → NO2– → NH4+.
D. NO3– → NO2– → NH2.

Gợi ý trả lời

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2023 - 2024 (Sách mới) Ôn thi cuối kì 2 môn LS-ĐL 7 Cánh diều, CTST, KNTT

Đáp án đúng là: C

Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ:

Câu 6: Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?

A. Là thành phần cấu tạo của tế bào.
B. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí.
D. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: C

Vai trò của nước đối với cơ thể thực vật:

– Là thành phần cấu tạo của tế bào.

– Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.

– Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.

– Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

→ C sai, cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí là vai trò của các nguyên tố khoáng.

Câu 7: Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là

A. thân, lá cây rũ xuống và héo.
B. biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ.
C. màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường.
D. rễ cây bị thối, thân và lá bị héo.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: B

Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện thành các triệu chứng quan sát trên cây như hiện tượng biến màu, biến dạng, suy giảm kích thước lá, thân, quả,…

Câu 8: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ

A. miền lông hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: A

Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờmiền lông hút.

Câu 9: Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào

A. sự cung cấp năng lượng của tế bào.
B. các chất mang được hoạt hóa năng lượng.
C. hình dạng của phân tử khoáng.
D. sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: D

Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Câu 10: Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là

A. quản bào và tế bào kèm.
B. quản bào và mạch ống.
C. ống gỗ và tế bào kèm.
D. ống rây và mạch ống.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: B

Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và mạch ống.

Câu 11: Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng

A. tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.
B. tỉ lệ nghịch với sự tăng nhiệt độ.
C. không thay đổi khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.
D. không phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.

Gợi ý trả lời

Đáp án đúng là: A

Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.

…………..

Tải file tài liệu để xem trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 chương 1 Kết nối tri thức

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chương 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 chương 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *