Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập trắc nghiệm chương Liên kết hóa học Bài tập Hóa học lớp 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Trong hóa học, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa học .

Sau đây Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bài tập trắc nghiệm chương Liên kết hóa học. Đây là tài liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi.

Bài tập trắc nghiệm chương Liên kết hóa học

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:

A. Hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh

B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron

C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron

D. Na → Na++ e ; Cl + e → Cl; Na+ + Cl → NaCl

Câu 2: Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử:

A. CaCl2

B. NH4Cl

C. AlCl3

D. HCl

Câu 3: Số electron trong các cation: Na+, Mg2+, Al3+ là:

A. 11

B. 12

C. 10

D. 13

Câu 4: Số electron trong các ion H+ và S2- lần lượt là:

A. 1 và 16

B. 2 và 18

C. 1 và 18

D. 0 và 18

Câu 5: số nơtron trong các ion Fe2+ và Cl lần lượt là:

A. 26 và 17

B. 30 và 18

C. 32 và 17

D. 24 và 18

Câu 6: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:

A.Giữa các phi kim với nhau

B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử

C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau

D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A.Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn

B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: Lesson 11 Soạn Anh 5 trang 90 Explore Our World (Cánh diều)

C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học

D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu

Câu 8: Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho:

A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học

B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác

C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó

D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác

Câu 9: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)

A. AlCl3

B. CaCl2

C. CaS

D. Al2S3

Câu 10: (ĐHA08) Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. HCl.

B. NH3.

C. H2O.

D. NH4Cl.

Câu 11: (CĐ10)Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

A. cộng hoá trị không phân cực.

B. hiđro.

C. cộng hoá trị phân cực.

D. ion

Câu 12: (CĐ09) Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

A. O2, H2O, NH3

B. H2O, HF, H2S

C. HCl, O3, H2S

D. HF, Cl2, H2O

Câu 13: (ĐHB10) Các chất mà phân tử không phân cực là:

A. HBr, CO2, CH4

B. Cl2, CO2, C2H2

C. HCl, C2H2, Br2

D. NH3, Br2,C2H4

Câu 14: (CĐ11)Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải:

A. HBr, HI, HCl

B. HI, HBr, HCl

C. HCl , HBr, HI

D. HI, HCl , HBr

Câu 15: (CĐ13) Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:

A. cộng hoá trị không cực.

B. hiđro.

C. cộng hoá trị có cực.

D. ion

Câu 16: (ĐHA13) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

A.cộng hoá trị không cực.

B. hiđro.

C. cộng hoá trị có cực.

D. ion

Câu 17: (ĐHA14) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết:

A.cộng hoá trị không cực.

B. hiđro.

C. cộng hoá trị có cực.

D. ion

Câu 18: (ĐHB13) Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55), H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:

A. NaF

B. CH4

Tham khảo thêm:   Cách chỉnh full màn hình khi chơi Đế chế trên Windows 7/8

C. H2O

D. CO2

Câu 19: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2 và HNO3 lần lượt là:

A. + 5, -3,

B. + 3 +3, -3, +5

C. -3, + 3, +5

D. + 3, +5, -3

Câu 20: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:

A. 0, +3, +6, +5

B. +3, +5, 0, +6

C. 0, +3, +5, +6

D. + 5, +6, + 3, 0

Câu 21: Điện hóa trị của các nguyên tố Al,Ba, Cl, O, Na trong các hợp chất BaCl2, Al2O3, Na2O lần lượt là:

A. +3, + 2, -1, -2, + 1 + 1 ,

B. + 2 , +3, -1, -2

C. 3+ , 2+ , 1+ , 2- , 1-

D. 3+ , 2+ , 1- , 2- , 1+

Câu 22: Hợp chất nào sau đây nitơ có cộng hóa trị 4:

A. NH4

B. NH3

C. NO

D. N2

Câu 23: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. Công thức phân tử hợp chất khí của X với hiđro:

A. H2S

B. HCl

C. NH3

D. PH3

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị:

A. CaF2

B. NaCl

C. CCl4

D. KBr

Câu 25: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 :

A. + 1

B. + 7

C. -7

D. – 1

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Xác định số proton, số electron, số nơtron trong các nguyên tử và ion sau: Na+, Fe3+, O2-, Ne

Câu 2: Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Cl, S2-

Câu 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau:

Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3, H2O, HNO3, H2SO4, SO2, SO3, P2O5, HClO4, H3PO4

Câu 4: Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra khi cho clo tác dụng với Na, Mg. Hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl và MgCl2

Câu 5: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau:

CO2, KMnO4, K2Cr2O7, NH4NO3, H2O2, Cl2, S, Fe, Fe3+, NO3, SO42-, PO43-, SO3, F2O, H2S, NH3

Câu 6: Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4, HCl, NH3, HNO3

Câu 7: Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử sau: BaO, K2O, CaCl2, Ca(NO3)2

Câu 8: Dựa vào giá trị độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, xác định loại liên kết trong các oxit sau:

Na2O, Al2O3, P2O5, Cl2O7, SO3

Câu 9: Cho biết số electron trong mỗi ion sau đây: NO3, SO42-, CO32-, Br, NH4+

Tham khảo thêm:   Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 30 Bài tập cuối tuần lớp 2

Câu 10: Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây, những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị với công thức các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br

Câu 11: Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây, những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị với công thức của các hợp chất khí với hiđro: Si, P, Cl, S, N, As, F, Te

Câu 12: X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8

a, Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó

b, Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, X và Z

Câu 13: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s22s22p3

a, Xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn. Viết Công thức phân tử hợp chất khí của Y với hiđro.

b, Viết công thức electron và công thức cấu tạo hợp chất khí của Y với hiđro.

Câu 14: Tổng số proton trong hai ion XA32-, XA42- lần lượt là 40 và 48.

a, Xác định vị trí của X, A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

b, Viết công thức và cho biết số electron của các ion XA32-, XA42-.

Câu 15: Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cững như B có số proton bằng với số nơtron.

A. Tính số khối của A, B

B. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.

C. Khi đốt hỗn hợp A, B thu được một hợp chất C. Cho biết C thuộc loại liên kết gì?

Câu 16: Một nguyên tố R và một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3s1 và 3s23p5.

Xác định các nguyên tố R, X, công thức hợp chất giữa chúng và loại liên kết hình thành trong hợp chất thu được.

…………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập trắc nghiệm chương Liên kết hóa học Bài tập Hóa học lớp 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *