Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập Đại từ phản thân trong tiếng Anh Bài tập Ngữ pháp môn tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, Wikihoc.com giới thiệu Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh.

Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh sẽ giúp bạn ôn tập và thực hành làm bài tập liên quan đến các đại từ phản thân. Đây là chủ điểm ngữ pháp đầu tiên mà bạn đã được học khi bắt đầu học tiếng Anh. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập Đại từ phản thân trong tiếng Anh

I. MUST or HAVE TO / has to

1. I am sleepy. I …………… go to bed early.

2. You really ……………………… come and see our new house one day.

3. My son ……………….. go to school on Sundays.

4. I think we ………………………… pay in advance.

5. It’s raining. We ……………….. cover our new car.

Tham khảo thêm:   Thảo luận về xu hướng sống đơn giản Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau

6. They …………….. try to please the old man or he will blame them.

7. This is a great film. I …………………….see it.

8. The fridge is not very clean. My boss will come back very soon . I ……………… clean it.

9. Vietnamese children ……………….wear uniform when they go to school

10. Last night my sister was ill . We ……………… call the doctor

11. I have bad toothache. I …………..make an appointment with the dentist

12. I don’t want to wait in a queue for ages

13. She work on Saturday morning

14. When you come to California, you …………….. come and see us soon

15. This is a terrible party. We ……………..go home

16. there are no taxi, we’ll………………………. walk

17. ………………………go to the bank . He hasn’t any money

18. You really ………………hurry up, Vicky We don’t want to be late

II. Choose the correct reflexive pronouns:

myself – yourself – himself – herself – itself – ourselves – yourselves – themselves

1. Alan made this dish_____________________.

2. Laura sent the email_____________________.

3. We shall not quarrel easily among_____________________, and forget our common objective.

4. Sara, did you write this poem_____________________?

5. Yes, I called her_____________________.

6. He cut_____________________with the knife while he was sharpening it.

7. My computer often crashes and turns off by_____________________.

8. She often talks to_____________________when she is upset

9. John and Alan, I am not going to do the homework for you. You have to do it________.

10. The students were so noisy. Even Nancy and Leila were making a lot of noise____________?

12. I caught sight of_____________in the mirror.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Về hình tượng bà Tú trong bài Thương vợ Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 9 trang 33 sách Chân trời sáng tạo tập 1

13. Don’t worry! He can do it_____________________.

14. Don’t be so selfish! You think only about_____________________.

15. Please, John, make_____________________feel at home.

16. She hurt_____________________while doing the housework.

17. I told him about the sad news_____________________.

18. Good news! The horse came back home by itself by_____________________.

19. Did the two of you do this job by_____________________?

20. Do we live for_____________________or for our loved ones?

21. The children can look after_____________________.

22. Leila, please, help_____________________to the cookies!

Đáp án:

1. Alan made this dish himself.

2. Laura sent the email herself .

3. We shall not quarrel easily among ourselves, and forget our common objective

4. Sara, did you write this poem yourself ?

5. I called her myself .

6. He cut himself with the knife while he was sharpening it.

7. My computer often crashes and turns off by itself .

8. She often talks to herself when she is upset.

9. John and Alan, I am not going to do the homework for you. You have to do it yourselves .

10. The students were so noisy. Even Nancy and Leila were making a lot of noise themselves .

11. Did the children behave themselves ?

12. I caught sight of myself in the mirror.

…………..

III. Choose the correct reflexive pronouns from the dropdown menu.

myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

1. Robert made this T-shirt _____________.

2. Lisa did the homework __________________.

3. We helped_____________________to some cola at the party.

4. Emma, did you take the photo by ______________?

5. I wrote this poem _________________.

6. He cut_____________________with the knife while he was doing the dishes.

Tham khảo thêm:   Góc sáng tạo: Những trang sử vàng Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 2 Bài 14

7. The lion can defend ________________.

8. My mother often talks to ____________.

9. Tim and Gerry, if you want more milk, help ________.

10. Alice and Doris collected the stickers _______

11. I did not want to believe it and then I saw the UFO _________

12. The girl looked at_______________in the mirror.

13. Freddy, you’ll have to do your homework___________

14. You don’t need to help them. They can do it_________

15. I introduced___________to my new neighbour.

16. Boys, can you make your beds________?

17. She made_______a pullover.

18. What happens when a fighting fish sees_________in the mirror?

19. The father decided to repair the car_________.

20. We can move the table______________.

…………..

IV. Fill in these sentences with MYSELF, YOURSELF, HERSELF, HIMSELF, ITSELF, OURSELVES, YOURSELVES or THEMSELVES.

1. Every morning I wash_____________________and clean my teeth.

2. Jane is a baby, she is too small to eat by_____________________.

3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by_____________________.

4. The children can decorate the Christmas tree by_____________________.

5. Julie is always looking at_____________________in the mirror.

6. If you can´t do this exercise by_____________________, ask the teacher for help.

7. The cat cleans_____________________with its tongue.

8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by_____________________.

9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by _____________________now.

10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make_____________________at home.

…………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập Đại từ phản thân trong tiếng Anh Bài tập Ngữ pháp môn tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *