Bạn đang xem bài viết Ý nghĩa của các con số trong tình yêu tại Wikihoc.com bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Ý nghĩa các con số ngoài việc thể hiện sự cân, đo, đong, đếm, thì trong tình yêu mỗi con số sẽ mang một ý nghĩa riêng thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chia sẻ,… Khi hiểu được ý nghĩa của các con số trong tình yêu thì bạn có thể gửi các thông điệp yêu thương đến người mình yêu, người mình thương thông qua các con số mang ý nghĩa đặc biệt này nhé.
Nguồn gốc các con số trong tình yêu
Ý nghĩa của những con số trong tình yêu xuất phát từ những phiên âm của Trung Quốc, bởi tiếng Trung Quốc luôn có đồng âm nên khi đọc các con số sẽ có ý nghĩa khác nhau.
Những con số này được xem là mật mã trong tình, thường được giới trẻ dùng để tỏ tình. Đây là một trong những cách tỏ tình thú vị và độc đáo đấy.
Mỗi con số đều mang 1 năng lượng riêng và ý nghĩa khác nhau, trong tình yêu khi kết hợp các con số với nhau sẽ mang đến những ý nghĩa thú vị và rất đáng yêu.
Ý nghĩa của các con số từ 0 – 9 trong tình yêu
Trong dãy số tự nhiên từ 0 – 9 thì mỗi con số sẽ có một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Số 0: Có ý nghĩa là anh hoặc em.
- Số 1: Có ý nghĩa là muốn.
- Số 2: Có ý nghĩa là yêu thương hay yêu.
- Số 3: Có ý nghĩa là nhớ hoặc sinh.
- Số 4: Có ý nghĩa là thế gian hay đời người. Đây là một con số xấu.
- Số 5: Có ý nghĩa là anh hay tôi.
- Số 6: Có ý nghĩa là lộc, may mắn.
- Số 7: Có ý nghĩa là nụ hôn.
- Số 8: Có ý nghĩa là ôm hay luôn bên cạnh.
- Số 9: Có ý nghĩa là sự vĩnh cửu.
Những mật mã tình yêu bằng số phổ biến nhất
- Số 9420: Tiếng Trung đọc là jiǔ sì èr líng tương tự với Jiù shì ài nǐ có nghĩa “Chính là yêu em”.
- Số 530: Tiếng Trung đọc là wǔ sān líng gần giống với wǒ xiǎng nǐ có ý nghĩa là “Anh nhớ em”.
- Số 1314: Tiếng Trung đọc là yī sān yīsì gần gần giống yīshēng yīshì có nghĩa là “Trọn đời trọn kiếp”.
- Số 930: Tiếng Trung đọc là jiǔ sān líng, đọc lái của hǎo xiǎng nǐ có nghĩa là “Nhớ em/nhớ anh”.
- Số 8084: Cách viết trong tiếng Trung gần giống với từ Baby có nghĩa là “Em yêu”.
- Số 520: Tiếng Trung đọc là wǔ èr líng gần đồng âm với wǒ ài nǐ có nghĩa là “Anh yêu em/em yêu anh”.
- Số 9213: Trong tiếng Trung đọc là jiǔ èr yī sān, đọc lái lại thì giống Zhōng’ài yīshēng có nghĩa là “Yêu em cả đời”.
- Số 920: Trong tiếng trung đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ có nghĩa là “Chỉ yêu em”.
- Số 81176: Trong tiếng Trung đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le có nghĩa là “Bên nhau”.
Những dãy số có ý nghĩa trong tình yêu
- Số 419 – Tình một đêm: Vì ngày 19/4 ở Trung Quốc là đêm hội “Tình một đêm”.
- Số 502 – Em có thai rồi: Do cách đọc đồng âm của tiếng Trung, số 5 là tôi, số 0 là có, số 2 là con trai.
- Số 521 – Anh yêu em (em yêu anh): Có ý nghĩa giống với 520 là “Em yêu anh” hoặc “Anh yêu em” do cách đọc giống với Wo ai ni.
- Số 555 – Giận dỗi: Số này là biểu tượng mặt mếu khi nhắn tin thể hiện sự giận dỗi, đáng yêu.
- Số 886 – Tạm biệt trong tình yêu: Khi đang nhắn tin mà nhận được số này thì có nghĩa là kết thúc cuộc nói chuyện.
- Số 88: Có ý nghĩa giống với 886 là “Tạm biệt”
- Số 837 – Đừng giận: Khi người yêu giận bạn, thì hãy nhắn số này có ý nghĩa là kêu người yêu đừng giận nữa.
- Số 910 – Duy nhất: Số này có ý nghĩa là duy nhất trong cuộc đời, gửi số này cho người yêu của bạn sẽ tin tưởng và yêu bạn nhiều hơn.
- Số 9277 – Hôn, yêu: Số này có ý nghĩa thích luôn hoặc “Yêu và hôn”, tuỳ mức độ tình cảm mà có thể hiểu khác nhau.
- Số 7456 – Tức chết đi được: Số này có ý nghĩa rất dễ thương, tuy tức giận và oán trách nhưng vô cùng yêu thương.
- Số 9240 – Yêu nhất là em: Đọc là zuì ài shì nǐ
- Số 2014 – Yêu em mãi đọc là ài nǐ yí shì
- Số 9213 – Yêu em cả đời đọc là zhōng’ài yīshēng
- Số 8013 – Bên em cả đời đọc là bàn nǐ yīshēng.
- Số 902535 – Mong em yêu em nhớ em đọc là Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ
- Só 82475 – Yêu là hạnh phúc đọc là Bèi ài shì xìngfú
- Số 8834760 – Tương tư chỉ vì em đọc là Màn Màn xiāngsī zhǐ wèi nǐ
- Số 9089 – Mong em đừng đi đọc là qiú nǐ bié zǒu
- Số 918 – Cố gắng lên đọc là Jiāyóu ba
- Số 940194 – Muốn nói với em 1 việc đọc là gàosù nǐ yī jiàn shì
- Số 85941 – Giúp em nói với anh ý đọc là Bāng wǒ gàosù tā
- Số 8074 – Làm em tức điên đọc là bǎ nǐ qì sǐ
- Số 8006 – Không quan tâm đến em đọc là bù lǐ nǐle
- Số 93110 – Hình như gặp em đọc là Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ
- Số 865 – Đừng làm phiền anh đọc là Bié rě wǒ
- Số 825 – Đừng yêu anh đọc là Bié ài wǒ
- Số 987 – Xin lỗi đọc là Duìbùqǐ
- Số 898 – Chia tay đi đọc là Fēnshǒu ba.
Hy vọng qua bài viết này bạn biết được ý nghĩa của những con số trong tình yêu. Hãy thử dùng những con số này nhắn tin với người yêu của bạn, chắc hẳn là đáng yêu lắm đấy. Tham khảo thêm những câu nói hay ngày Valentine 14/2 trên Wikihoc.com nhé!
Wikihoc.com
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Ý nghĩa của các con số trong tình yêu tại Wikihoc.com bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.