Bạn đang xem bài viết ✅ Vật lí 11 Bài 2: Điện trường Giải Lý 11 Cánh diều trang 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Vật lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trường giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi trang 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 thuộc chủ đề 3 Điện trường.

Giải Lý 11 Bài 2 Cánh diều các em sẽ hiểu được kiến thức lý thuyết về Điện trường và biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 2 Chủ đề 3 trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

I. Khái niệm điện trường

Câu hỏi 1 

Lấy một ví dụ lực hút của nam châm lên vật khác.

Lời giải:

VD: Đặt thanh nam châm lại gần một thanh sắt nhỏ, thấy nam châm hút thanh sắt đó lại.

II. Cường độ điện trường

Câu hỏi 2 

Tính độ lớn và vẽ hướng của cường độ điện trường do một điện tích điểm 4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong môi trường có hằng số điện môi là 2.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn thiết kế ảnh bìa Facebook trực tuyến

Lời giải:

Trả lời:

Cường độ điện trường:

III. Đường sức điện trường

Luyện tập 1

Hình 2.8 là hình dạng đường sức điện trường giữa hai điện tích.

Xác định dấu của các điện tích ở mỗi hình a), b), c).

Lời giải:

Chúng ta biết tính chất của đường sức điện có hướng đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm.

Ở hình a – cả hai điện tích đều là điện tích dương (vì hướng của đường sức điện có mũi tên đi ra từ điện tích).

Ở hình b – điện tích bên trái là điện tích âm, điện tích bên phải là điện tích dương.

Ở hình c – cả hai điện tích đều là điện tích âm.

IV. Điện trường đều

Luyện tập 2

Khoảng cách giữa hai bản phẳng song song là 15 mm, hiệu điện thế giữa chúng là 750 V. Lực tác dụng lên một quả cầu nhỏ tích điện ở trong khoảng không gian giữa hai bản là 1,2.10-7 N. Tính:

a) Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.

b) Điện tích của quả cầu nhỏ.

Lời giải:

a) Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản: E=frac{U}{d}=frac{750}{0,015}=50000V/m

b) Điện tích của quả cầu: q=frac{F}{E}=frac{1,2.10^{-7} }{50000}=2,4.10^{-12}C

Câu hỏi 3

Trong Hình 2.10, nếu tốc độ ban đầu của electron trong điện trường bằng không thì nó sẽ chuyển động như thế nào?

Lời giải:

Nếu tốc độ ban đầu của electron bằng không thì nó sẽ chịu tác dụng của lực điện và trọng lực của nó (nếu có) kéo nó chuyển động thẳng đứng về phía bản dương.

Tham khảo thêm:   Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biên pháp rèn chữ viết cho học sinh lớp 3 Mẫu sáng kiến kinh nghiệm lớp 3 hay nhất

Câu hỏi 4

Trong ống phóng điện tử ở Hình 2.11, hiệu điện thế giữa hai cặp bản nằm ngang và giữa hai cặp bản thẳng đứng sẽ làm chùm electron bị lệch như thế nào?

Câu hỏi 5

Ống phóng điện tử có thể được sử dụng ở thiết bị nào?

Vận dụng 

Vẽ sơ đồ giải thích cách dùng lực điện để tách riêng các ion trong một chùm gồm các ion có khối lượng và điện tích khác nhau.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Vật lí 11 Bài 2: Điện trường Giải Lý 11 Cánh diều trang 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *