Bạn đang xem bài viết ✅ Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 1 Bài 3 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam giúp các em học sinh lớp 4 nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 47, 48, 49 để chuẩn bị thật tốt cho tiết Tự đánh giá đạt kết quả cao.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam của Bài 3: Như măng mọc thẳng – Chủ điểm Măng non theo chương trình mới cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây của Wikihoc.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.

Soạn Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 47, 48, 49

A. Đọc và làm bài tập

Cây tre Việt Nam
(Trích)

Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là cây tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi… đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.

Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận khổ 3, 4 bài thơ Đoàn thuyền đánh cá Dàn ý & 4 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân…

Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

Theo Thép Mới

(:) Giải nghĩa từ:

  • Ngút ngàn: nhiều và trải rộng, đến mức như vượt quá tầm mắt
  • Vầu: cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng cứng cá
  • Nhũn nhặn: khiêm tốn và nhã nhặn
  • Chí khí: ý muốn bền bỉ, mạnh mẽ, quyết thực hiện mục đich cao đẹp của cuộc sống

Câu 1: Vẻ đẹp bình dị của cây tre Việt Nam được thể hiện ở câu nào dưới đây? Tìm ý đúng:

A. Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
B. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
C. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
D. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

Tham khảo thêm:   Toán lớp 4 Bài 44: Thương có chữ số 0 Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 98, 99

Chọn đáp án:

D. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
B. Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt.
C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.
D. Tre là cánh tay của người nông dân.

Chọn đáp án:

A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

D. Tre là cánh tay của người nông dân.

Câu 3: Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gợi người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:

A. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.
D. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

Chọn đáp án:

B. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

C. Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

Câu 4: Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã sử dụng cách nào để nhân hóa cây tre? Tìm ý đúng:

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính,… Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.

Tham khảo thêm:  

a) Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.

b) Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.

c) Nói với sự vật như nói với người.

Trả lời:

Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người để nhân hóa cây tre.

Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá.

Trả lời:

Cây cối trong vườn mang một vẻ xanh tươi, sức sống. Cây mít ở góc vườn đang vươn mình đón lấy ánh nắng. Những khóm hoa hồng đua nhau khoe sắc. Giàn thiên lý tỏa hương thơm dịu nhẹ… Khu vườn này mới đẹp biết bao nhiêu!

>> Tham khảo: Viết đoạn văn tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hoá

B. Tự nhận xét

Câu 1: Em đạt yêu cầu ở mức nào?

Câu 2: Em cần cố gắng thêm về mặt nào?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 1 Bài 3 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *