Bạn đang xem bài viết ✅ Trật tự tính từ trong tiếng Anh Lý thuyết & Bài tập trật tự tính từ ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là một trong những chủ đề ngữ pháp tiếng Anh quan trọng.

Tài liệu bao gồm lý thuyết, các mẹo, quy tắc và bài tập về trật tự tính từ, giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, ôn tập tiếng Anh hiệu quả. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh.

I. Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ

Về cơ bản trật tự tính từ được sắp xếp như sau

[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ

Tính từ khách quan hàng 1

Tính từ khách quan hàng 1 là những tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất, thể hiện những thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từ đưuọc nhắc tới.

Tính từ khách quan hàng 1 gồm:

  • Tính từ chỉ màu sắc (Color)

  • Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)

  • Tính từ chỉ chất liệu (Material)

  • Tính từ chỉ mục đích (Purpose)

​Trật tự tính từ khách quan hàng 1 như sau:

Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)

Ví dụ:

  • A white Cuban silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Cuba)

​→ White: Tính từ chỉ màu sắc

​→ Cuban: Tính từ chỉ nguồn gốc

​→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu

​→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích

Tính từ khách quan hàng 2

Tính từ khách quan hàng 2 cũng là các tính từ miêu tả thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng ở mức độ chung chung hơn tính từ khách quan hàng 1

Tính từ khách quan hàng 2 bao gồm các tính từ sau:

  • Tính từ chỉ kích cỡ (Size)

  • Tính từ chỉ độ tuổi (Age)

  • Tính từ chỉ hình dáng (Shape)

Tham khảo thêm:   Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX Soạn văn 12 tập 1 tuần 1 (trang 3)

​Trật tự tính từ khách quan hàng 2 như sau:

Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)

Ví dụ:

  • A big old bear (Một con gấu già to lớn)
  • A new round table. (Một chiếc bàn tròn mới)

Tính từ chủ quan

Đây là những tính từ diễn tả ý kiến cá nhân, sự đánh giá hay thái độ của người nói đối với sự vật, hiện tượng được nhắc đến.

Tính từ chủ quan gồm những tính sau:

  • Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)

  • Tính từ chỉ phán xét (Judgement)

  • Tính từ chỉ thái độ (Attitude)

Đây là các tính từ đứng xa danh từ nhất trong trật tự tính từ

Ta chỉ sử dụng một trong những tính tính từ trên

Ví dụ:

  • A lovely black cat (Một chú mèo đen đáng yêu.)

  • A gorgeous long dress (Một chiếc váy dài lộng lẫy)

→ ​Lovely / Gorgeous: Tính từ chỉ quan điểm

II. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ

– Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:

Màu sắc (color) -> Nguồn gốc (origin) -> Chất liệu (material) -> Mục đích (purpose) -> Danh từ (noun)

Ví dụ:

– Red Spanish leather riding boots (Đôi bốt màu đỏ xuất xứ từ Tây Ban Nha làm bằng da dùng để cưỡi ngựa)

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .

Ví dụ:

– A round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).

– A big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ:

– A lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).

– Beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, dưới đây là một số bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OSACOMP”, trong đó:

Tham khảo thêm:   Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng - Cánh Diều 6 Ngữ văn lớp 6 trang 11 sách Cánh Diều tập 2

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ

a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

– black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

– Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)

– Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)

– Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)

– Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).

– Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.

III. Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu

Khi ta dùng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:

  • Nếu tính từ cùng loại trong trật tự tính từ, ta phân cách chúng bằng dấu phẩy (,) và tính từ cuối cùng sẽ đứng sau AND.

Ví dụ: This is a hard, complex and time consuming process. (Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.)

→ Các tính từ đều cùng loại OPINION (Quan điểm)

Nếu tính từ khác loại trong trật tự tính từ, ta xếp chúng cạnh nhau mà không cần dùng dấu.

Ví dụ: This is a beautiful colorful Brazil buterfly. (Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.)

Tham khảo thêm:   Bài dự thi kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (6 mẫu) Bài dự thi kể chuyện về Bác Hồ năm 2022

IV. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh

Câu 1:  Put the adjectives in the correct order

1. I wanted to buy a ___________________ table. (round/ blue/ dinning/ big)

2. Does Mirian need that ___________________ chair? (wooden/ small/ square)

3. What is this ___________________ thing? (red/ triangular/ feather)

4. Did you notice the brand of that ___________________ car? (green/ streamlined/ splendid/ sport)

5. William can take care of your ___________________ cat. (Persian/ naughty/ white)

6. This ___________________ scarf belongs to my brother. (wooden/ long/ multicolored)

7. Are you sure this ___________________ sabre is Turkish? (curved/ nice/ steel)

8. Press this ___________________ button never! (plastic/ red/ round)

9. Mike will order a ___________________ breakfast. (English/ light/ nice)

10. This ___________________ wardrobe is my friends’ gift. (elegantly/ shaped/ amazing/ brown/ wooden)

ĐÁP ÁN

1. I wanted to buy a _____big, round, blue, Italian. dinning______________ table. (round/ blue/ dinning/ big)

2. Does Mirian need that _____small, square, wooden______________ chair? (wooden/ small/ square)

3. What is this ______triangular, red, leather_____________ thing? (red/ triangular/ feather)

4. Did you notice the brand of that ______splendid, streamlined, green, sport_____________ car? (green/ streamlined/ splendid/ sport)

5. William can take care of your _______naughty white Persian____________ cat. (Persian/ naughty/ white)

6. This ______long, multicolored, woolen________ scarf belongs to my brother. (woolen/ long/ multicolored)

7. Are you sure this ______nice curved steel________ sabre is Turkish? (curved/ nice/ steel)

8. Press this _____round red plastic________ button never! (plastic/ red/ round)

9. Mike will order a ______nice, light, English_______ breakfast. (English/ light/ nice)

10. This _____amazing, elegantly – shaped brown wooden______________ wardrobe is my friends’ gift. (elegantly- shaped/ amazing/ brown/ wooden)

Câu 2: Put the adjective in the correct order in the following sentences

1. a long face (thin)

2. big clouds (black)

3. a sunny day (lovely)

4. a wide avenue (long)

5. a metal box (black/ small)

6. a big cat (fat/ black)

7. a /an little village (old/ lovely)

8. long hair (black/ beautiful)

9. an /a old paiting (interesting/ French)

10. an/ a enormous umbrella (red/ yellow)

ĐÁP ÁN

1. a long thin face

2. big black clouds

3. a lovely sunny day

4. a long wide avenue

5. a small black metal box

6. a big fat black cat

7. a lovely little old village

8. beautiful long black hair

9. an interesting old French paiting

10. an enormous red and yellow umbrella

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Trật tự tính từ trong tiếng Anh Lý thuyết & Bài tập trật tự tính từ của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *