Sau đây là bài tổng hợp kiến thức vật lý 6 chi tiết và đầy đủ nhất. Bài này không chỉ hệ thống hóa toàn bộ lý thuyết, công thức cần nhớ ở hai chương cơ học và nhiệt học, mà các em còn được thực hành trả lời câu hỏi ôn tập liên quan. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức tổng quát đến hiểu chi tiết bài học, đồng thời ôn luyện tốt phục vụ cho các kì thi ở trường. 

Tổng hợp kiến thức vật lý 6 học kì 1 – cơ học 

Học vật lý 6 chương cơ học, chúng ta hiểu được một số khái niệm như lực là gì? Trọng lực là gì? Khối lượng là gì? Có những loại máy cơ đơn giản nào, chúng giúp ích gì cho con người…Dưới đây là phần lý thuyết & công thức cần nhớ. 

Lý thuyết chương cơ học 

Tổng hợp kiến thức cần nhớ chương cơ học 
 

Tổng hợp công thức vật lý 6 chương cơ học cần nhớ 

Các em ghi nhớ các công thức vật lý 6 chương cơ học dưới để có thể áp dụng vào giải bài tập hiệu quả: 


Một số đơn vị cần nhớ 

Đơn vị đo là phần kiến thức rất quan trọng cần nhớ, trong nhiều dạng bài tập chúng ta cần phải quy đổi về đúng đơn vị đo để có thể giải bài một cách chính xác. Dưới đây là bảng quy đổi đơn vị đo và cách đổi những đơn vị đo độ dài, khối lượng… 

Tham khảo thêm:   Mẫu bài thuyết trình về trại 26/3 hay nhất Mẫu thuyết minh trại 26/3

Đơn vị đo chiều dài 

  • Đơn vị đo độ dài và cách đọc

Đơn vị đo độ dài và cách đọc. (Ảnh: Wikihoc)

  • Cách quy đổi các đơn vị đo độ dài 

Quy đổi đơn vị đo độ dài. (Ảnh: Wikihoc)

Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị sau bằng 1/10 đơn vị liền trước

Đơn vị đo Khối lượng 

  • Đơn vị đo khối lượng và cách đọc

Kg: Ki-lô-gam

Hg: Héc-tô-gam

Dag: Đề-ca-gam

G: Gam

Các đơn vị khác: Tấn, tạ, yến

  • Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng 

Đổi các đơn vị đo khối lượng. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn hoặc kém nhau 10 lần

Đơn vị lớn đứng đằng trước gấp 10 lần đơn vị bé liền kề (1 tạ = 10 yến)

Đơn vị bé đứng sau bằng 1/10 đơn vị trước liền kề (ví dụ 1 yến = 1/10 tạ)

Đơn vị thời gian 


Xem thêm
: Sơ đồ tư duy vật lý 6 chương nhiệt học dễ hiểu và dễ nhớ

Tổng hợp kiến thức vật lý 6 học kì 2 – nhiệt học 

Qua chương này, chúng ta sẽ giải đáp được một số câu hỏi như các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào? Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ là gì?…

Lý thuyết chương nhiệt học 

 

Các công thức vật lý lớp 6 chương nhiệt học cần nhớ 

Công thức độ C và độ F 

1°C = 1,8 °F


Công thức đổi độ F sang độ C

°C = (°F – 32°F)/1,8°F


Công thức đổi từ độ C sang độ F 

°F = °C x 1,8°F + 32°F

Một số đơn vị cần nhớ 

Đơn vị đo thể tích 

Bảng quy đổi đơn vị đo thể tích cần nhớ 

Tham khảo thêm:   Toán 3 Bài 44: Ôn tập chung Giải Toán lớp 3 trang 120, 121 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1

Quy đổi đơn vị đo thể tích. (Ảnh: Wikihoc)

Chú thích: Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị lớn gấp 1000 đơn vị bé 

Công thức đổi lít (L) sang các đơn vị đo thể tích khác 

  • 1 L = 1000 ML

  • 1 L = 1000 cm3

  • 1 cm3 = 0,001 L

  • 1 L = 1 dm3

  • 1 L=0,001 m3

  • 1 m3 = 1000 L

Một số câu hỏi ôn tập kiến thức vật lý 6 

Câu 1: Hãy điền từ còn thiếu vào các câu sau 

  1. Đơn vị đo độ dài là……………. 

  2. Đơn vị đo thể tích là…………..

  3. Đơn vị đo lực là……………….

  4. Đơn vị đo khối lượng là……… 

  5. Đơn vị đo khối lượng riêng là…… 

Câu 2: Tiến hành đổi các đơn vị sau 

1,05 km = …… m 

105 dm = …….m

0,25 m3 =……..dm3

1,05 tạ  =……….kg 

290 g = ……….kg 

Câu 3: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gi? 

Câu 4: Hãy dùng từ trong ba ô sau để viết thành 5 câu khác nhau 

 

Con trâu

Người thủ môn bóng đá 

Chiếc kìm nhổ đinh 

Thanh nam châm 

Chiếc vợt bóng bàn 

Câu 5: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 

Câu 6: Cho ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của trọng lực? 

Câu 7: Một vật có trọng lượng 250 N. Hỏi vật đó có khối lượng bao nhiêu? 

Câu 8: Điền từ thích hợp vào ô trống sau 

a, Khối lượng riêng của đồng là 8900……. 

b, Trọng lượng của một chú chó là 70…….

c, Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000….. 

d, Thể tích nước trong một bể nước là 3…… 

Câu 9: Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản mà em đã học 

Câu 10: Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? Người ta dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người? 

Tham khảo thêm:   Chuối táo quạ, tá quạ là chuối gì? Mua ở đâu, giá thành và cách luộc

Câu 11: Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?

Đáp án 

Câu 3: Lực 

Câu 4: 

Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày 

Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá 

Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh 

Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt 

Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn 

Câu 5: Hai lực cân bằng 

Câu 6: 

Thả một viên phấn, viên phấn rơi xuống đất vì trái đất tác dụng lực hút lên viên phấn. 

Con người sống trên trái đất không bị rơi vào vũ trụ là nhờ lực hút của trái đất 

Câu 7: Ta có P = 10.m => m = P/10 = 250/10 = 25 kg 

Câu 8: 

a, Kilôgam trên mét khối 

b, Niutơn

d, Niutơn trên mét khối 

e, Mét khối 

Câu 9: Đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, ròng rọc 

Câu 10: 

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ 

Nhiệt kế hoạt động dựa trên tính chất nở vì nhiệt của chất lỏng 

Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người 

Câu 11: 

Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước sẽ nóng lên trước và dãn nở. Trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu sự tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. 

Trên đây là bài tổng hợp kiến thức vật lý 6 của hai chương cơ học và nhiệt học. Wikihoc hy vọng rằng qua đây, các em học sinh có cơ hội ôn lại một lần nữa những kiến thức đã học để có thể nhớ lại và hiểu rõ các định nghĩa, công thức vật lý lớp 6 hơn. Chúc các em học tốt môn Vật Lý lớp 6. 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *