Hàng và lớp là gì? Làm sao giúp trẻ học và nắm vững kiến thức về hàng, lớp trong toán học một cách hiệu quả. Vậy hãy dành ra vài phút để đọc và tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết mà Wikihoc chia sẻ ngay sau đây nhé.
Hàng và lớp là gì?
Trong toán học, hàng và lớp được định nghĩa như sau:
- Hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn và hàng nghìn hợp thành lớp nghìn.
Các dạng bài tập về hàng và lớp trong bậc tiểu học thường gặp
Để giúp bé hiểu hơn về kiến thức về hàng và lớp, các con sẽ được học và làm quen với những dạng bài tập sau:
Dạng 1: Viết số thành tổng
Ở dạng bài tập này sẽ yêu cầu bé xác định hàng và giá trị của những số đó rồi viết thành tổng. Ta cũng sẽ thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị.
Ví dụ:
18 385 = 10 000 + 8 000 + 300 + 80 + 5
59 236 = 50 000 + 9 000 + 200 + 30 + 6
5 957 = 5 000 + 900 + 50 + 7
824 = 800 +20 + 4
Dạng 2: Viết số theo yêu cầu của đề bài
Dựa vào chữ số ở những hàng đã biết để viết số. Ở đây ta phải chú ý đến lớp và hàng theo đúng thứ tự từ trái qua phải sao cho chính xác.
Ví dụ:
7 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 8 đơn vị: 70 538.
1 trăm, 8 chục và 2 đơn vị: 182.
5 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 1 đơn vị: 5 691.
Dạng 3: Đọc số và cho biết giá trị của 1 chữ số thuộc hàng, lớp nào?
Với dạng bài tập này sẽ ngược lại dạng 2, sẽ yêu cầu các em đọc số thành chữ nhưng vẫn phải đảm bảo đọc từ trái sang phải và từ hàng cao đến hàng thấp.
Ví dụ: Đọc các số sau và cho biết chữ số 9 trong các số thuộc hàng và lớp nào: 128 429; 173 920;
128 429: một trăm hai mươi tám nghìn bốn trăm hai mươi chín. Số 9 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
173 920: một trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm hai mươi. Số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
Dạng 4: So sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số
Trong dãy số tự nhiên từ 0 – 9, số đứng trước sẽ bé hơn số đứng sau và ngược lại số đứng sau sẽ lớn hơn số đứng trước.
Còn trên tia số, số ở gần 0 hơn sẽ bé hơn (chẳng hạn: 3 < 6;…), rõ ràng 0 là số tự nhiên bé nhất, số ở xa gốc 0 hơn thì sẽ là số lớn hơn (chẳng hạn 13 > 10; 14 > 10;…).
Các quy tắc:
- Số nào nhiều chữ hơn thì lớn hơn và ngược lại. Ví dụ 23 > 2, 5 < 24
- Nếu 2 số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng tính từ trái sang phải. Ví dụ: 34 856 và 26 892 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 3 > 2. Vậy 34 856 > 26 892.
- Nếu 2 số có các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. Ví dụ 34 917 = 34 917
Bí quyết giúp bé học toán hàng và lớp hiệu quả
Về cơ bản, kiến thức về hàng và lớp trong chương trình cấp 1 không quá khó. Nhưng để đảm bảo giúp bé học hiểu và làm bài tập chính xác hơn thì dưới đây là một số bí quyết nên áp dụng:
Xây dựng nền tảng toán học cho bé với Wikihoc Math
Wikihoc Math được biết đến là ứng dụng học toán tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam được nhiều bố mẹ tin dùng, với nội dung chương trình học bám sát chương trình GDPT mới nhất của Bộ GDĐT, kết hợp cùng với tiêu chuẩn toán tư duy của Mỹ để giúp bé học toán tiếng Anh đạt hiệu quả tốt nhất.
Đặc biệt, chương trình toán tại Wikihoc Math đều được đội ngũ chuyên gia của Wikihoc tính toán kỹ lưỡng, cá nhân hóa theo từng độ tuổi và năng lực học của bé. Kết hợp cùng bài học được thiết kế bằng video, hình ảnh sinh động giúp việc học toán của bé trở nên thú vị và bớt nhàm chán hơn.
Wikihoc Math bao gồm:
- 400+ bài học thú vị
- 10.000+ hoạt động tương tác
- 60+ chủ đề Toán học bám sát theo Chương trình GDPT Mới cho trẻ Mầm non và Tiểu học
Đặc biệt, với Wikihoc Math không chỉ đơn thuần dừng lại ở việc cung cấp kiến thức toán học và phương pháp giải đơn thuần. Thay vào đó Wikihoc sẽ giúp bé hiểu được bản chất, gốc rễ của từng bài toán. Điều này dần hình thành được tư duy giải quyết vấn đề, giúp con tiếp cận toán học theo hướng rèn luyện tư duy logic thay vì học vẹt hiệu quả.
Tìm hiểu thêm về Wikihoc tại đây:
Cùng bé học toán dựa vào thực tiễn
Với kiến thức cơ bản về hàng và lớp, bố mẹ có thể lấy ví dụ thực tiễn để bé dễ dàng hình dung hơn. Có thể lấy ví dụ từ những đồng tiền, các con số ở biển quảng cáo, hộp giấy, đồ chơi,… Điều này sẽ giúp con dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức tốt hơn.
Tổ chức các trò chơi toán học cho bé
Phương pháp học thông qua trò chơi cũng được nhiều phụ huynh áp dụng cực hiệu quả, để giúp tạo sự hứng thú hơn cho bé.
Cụ thể, với kiến thức về hàng và lớp này bố mẹ có thể sử dụng các bộ đồ chơi về con số bán sẵn ngoài thị trường, hay tự tạo những trò chơi với các cuộc thi giải đố, phân tích các con số,… Việc thay đổi phương pháp dạy học toán này sẽ giúp hình thành tư duy toán học của trẻ tốt hơn rất nhiều.
Thực hành liên tục rất quan trọng
Học đi đôi với hành luôn đúng ở mọi trường hợp, nhất là trong học tập. Chính vì vậy, để giúp bé hiểu bản chất của kiến thức hàng và lớp bố mẹ nên tạo điều kiện để bé được thực hành thường xuyên.
Việc thực hành thường xuyên không chỉ đơn thuần là cùng bé làm nhiều bài tập trong sgk, mà bất kỳ lúc nào bố mẹ cũng có thể đặt câu hỏi liên quan để xem khả năng hiểu và giải bài tập của bé như thế nào.
Bài tập về hàng và lớp trong toán học để bé luyện tập
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 385483 là:
A. 5000
B. 50000
C. 5555
D. 500
Câu 2: Giá trị chữ số 3 trong số 346784 là:
A. 3000
B. 30000
C. 300000
D. 333333
Câu 3: Số 753824 có chữ số 8 thuộc hàng:
A. Trăm
B. Chục
C. Nghìn
D. Trăm nghìn
Câu 4: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là:
A. 3, 8, 4
B. 6, 3, 8
C. 5, 6, 3
D. 2, 5, 6
Câu 5: Số 847326 được đọc là:
A. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai sáu
B. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu
C. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai sáu
D. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu
Câu 6: Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là:
A. 1038
B. 111038
C. 11038
D. 1100038
Câu 7: Có bao nhiêu số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1?
A. 4 số
B. 3 số
C. 2 số
D. 1 số
Câu 8: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là:
A. 999999
B. 998799
C. 899799
D. 799899
II. Tự luận:
Bài 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
784326, 784632, 748326, 768328, 768382, 870563.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
753126, 753621, 763421, 771842, 778142, 756435.
Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:
a) Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị.
b) Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị.
Bài 3: Đọc số và cho biết chữ số 5 trong các số dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào: 47 295; 518 938; 195 892; 154 903?
Bài 4: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Bài 5:
a) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?
b) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?
Bài 6: Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số và bé hơn 110000.
Bài 7: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 8:
a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Viết số bé nhất có sáu chữ số khác nhau.
Bài 9: Cho biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?
745321 ; 826435 ; 451369 ; 574098
Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 452701; 452703; 452705 ; ……………….; ……………….; ……………….
b) 599982; 599984; 599986 ; ……………….; ……………….; ……………….
c) 365845; 365840; 365835; ……………….; ……………….; ……………….
d) 758732; 758632; 758532; ……………….; ……………….; ……………….
Kết luận
Trên đây là kiến thức cơ bản về hàng và lớp. Đây là nền tảng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu tạo, đặc điểm của số học. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên của Wikihoc phần nào giúp việc học tập của các bé đạt kết quả tốt hơn.