Bạn đang xem bài viết ✅ Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9 Ôn tập Toán 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Các dạng Toán Đại số lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích cung cấp cho các em học sinh tài liệu tham khảo, học tập, bồi dưỡng và nâng cao kiến thức môn toán theo chương trình hiện hành.

Các dạng toán Đại số 9 tổng hợp toàn bộ công thức về căn bậc hai – căn bậc ba, hàm số bậc nhất, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng qua tài liệu này các em sẽ vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập, rèn luyện linh hoạt cách giải các dạng đề để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học sinh giỏi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu chuyên đề Giải phương trình bậc 2 chứa tham số, bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng. Nội dung chi tiết tài liệu bao gồm các chương:

  • Chương I. Căn bậc hai – căn bậc ba
  • Chương II. Hàm số bậc nhất
  • Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Chương IV. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Tham khảo thêm:   Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về bộ phim Doraemon (11 Mẫu) Nói về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh

Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9

Chương I. Căn bậc hai – Căn bậc ba

1. Căn bậc hai số học

– Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho x= a

– Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là sqrt{a}. Số âm ký hiệu là -sqrt{a}

– Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết sqrt{0} = 0

– Với số dương a, số sqrt{a} là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng là căn bậc hai số học của 0

Với hai số không âm a, b, ta có: a, b, ta có: a < b suy ra sqrt{a} bé hơn sqrt{b}

2. Căn thức bậc hai

Với A là một biểu thức đại số, ta gọi sqrt{a} là căn thức bậc hai của A.

sqrt{a} xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm

cdot sqrt{A^{2}}=|A|=left{begin{array}{ll}A & n hat{e}^{prime} u A geq 0 \ -A & n hat{e}^{prime} u A<0end{array}right.

Dạng 1: Tìm điều kiện để sqrt{A} có nghĩa

cdot sqrt{A} có nghĩa Leftrightarrow A geq 0

cdot sqrt{frac{1}{A}} có nghĩa Leftrightarrow A>0

frac{f(x)}{g(x)} có nghĩa khi g(x) neq 0 cdot sqrt{frac{f(x)}{g(x)}} có nghĩa khi frac{f(x)}{g(x)} geq 0g(x) neq 0

Chú ý: Nếu bài yêu cầu tìm TXĐ thì sau khi tìm được điều kiện x, các em biểu diễn dưới dạng tập hợp

|f(x)| geq a thì  f(x) geq a hoặc f(x) leq-a

Bài 1. Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa

a. sqrt{-3 x}

b.sqrt{4-2 x}

c) sqrt{-3 x+2}$ d) $sqrt{3 x+1}

d)sqrt{3 x+1}

e) sqrt{9 x-2}

f) sqrt{6 x-1}

Bài 2. Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) frac{x}{x+2}+sqrt{x-2}

b) frac{x}{x^{2}-4}+sqrt{x-2}

c) sqrt{frac{1}{3-2 x}}

d) sqrt{frac{4}{2 x+3}}

Bài 3. Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) sqrt{x^{2}+1}

b) sqrt{4 x^{2}+3}

c) sqrt{9 x^{2}-6 x+1}

d) sqrt{-x^{2}+2 x-1}

e) sqrt{-|x+5|}

f) sqrt{-2 x^{2}-1}

Bài 4. Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa

Tham khảo thêm:   Sơ đồ tư duy bài Đây thôn Vĩ Dạ Vẽ sơ đồ tư duy bài Đây thôn Vĩ Dạ

a) sqrt{4-x^{2}}

b)sqrt{x^{2}-16}

c) sqrt{x^{2}-3}

d) sqrt{x^{2}-2 x-3}

e) sqrt{x(x+2)}

f)sqrt{x^{2}-5 x+6}

Bài 5: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa

a) sqrt{|x|-1}

b)sqrt{|x-1|-3}

c) sqrt{4-|x|}

d) sqrt{x-2 sqrt{x-1}}

e) frac{1}{sqrt{9-12 x+4 x^{2}}}

f)frac{1}{sqrt{x+2 sqrt{x-1}}}

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp: Các em dùng hằng đẳng thức 1 và 2 trong 7 hằng đẳng thức, biến đổi biểu thức
trong căn đưa về dạng sqrt{A^{2}} rồi áp dụng công thức:

sqrt{A^{2}}=|A|=left{begin{array}{ll}A & text { nếu } A geq 0 \ -A & text { nếu } A<0end{array}right.

Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) -0,8 sqrt{(-0,125)^{2}}

b) sqrt{(-2)^{6}}

c) sqrt{(sqrt{3}-2)^{2}}

d) sqrt{(2 sqrt{2}-3)^{2}}

e) sqrt{left(frac{1}{sqrt{2}}-frac{1}{2}right)^{2}}

f) sqrt{(0,1-sqrt{0,1})^{2}}

Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) sqrt{(3-2 sqrt{2})^{2}}+sqrt{(3+2 sqrt{2})^{2}}

b) sqrt{(5-2 sqrt{6})^{2}}-sqrt{(5+2 sqrt{6})^{2}}

Bài 3. Thực hiện các phép tính sau:

a) sqrt{5+2 sqrt{6}}-sqrt{5-2 sqrt{6}}

b) sqrt{7-2 sqrt{10}}-sqrt{7+2 sqrt{10}}

= c) sqrt{4-2 sqrt{3}}+sqrt{4+2 sqrt{3}}

d) sqrt{24+8 sqrt{5}}+sqrt{9-4 sqrt{5}}

e) sqrt{17-12 sqrt{2}}+sqrt{9+4 sqrt{2}}

f) sqrt{6-4 sqrt{2}}+sqrt{22-12 sqrt{2}}

Bài 4. Thực hiện các phép tính sau:

a) sqrt{sqrt{5}-sqrt{3-sqrt{29-12 sqrt{5}}}}

b) sqrt{13+30 sqrt{2+sqrt{9+4 sqrt{2}}}}

c) (sqrt{3}-sqrt{2}) sqrt{5+2 sqrt{6}}

d) sqrt{5-sqrt{13+4 sqrt{3}}}+sqrt{3+sqrt{13+4 sqrt{3}}}

e) sqrt{1+sqrt{3+sqrt{13+4 sqrt{3}}}}+sqrt{1-sqrt{3-sqrt{13-4 sqrt{3}}}}

Dạng 3: So sánh căn bậc 2

Phương pháp:

So sánh với số ) .

– Bình phương hai vế.

– Đưa vào ngoài dấu căn.

– Dựa vào tính chất: nếu a>b geq 0 thì sqrt{a}>sqrt{b}

Bài 1:sqrt{22}sqrt{27} ; 11 và sqrt{121} ; 7 và sqrt{50}; 6 và sqrt{33};

Bài 2:

a) 2 và sqrt{147}

b) -3 sqrt{5} và -5 sqrt{3}

c) 21,2 sqrt{7}, 15 sqrt{3},-sqrt{123}

d) 2 sqrt{15}sqrt{59}

e) 2 sqrt{2}-1 và 2

f) 6 và sqrt{41}

g) frac{sqrt{3}}{2} và 1

h) -frac{sqrt{10}}{2}-2 sqrt{5}

i) sqrt{6}-13 mathrm{j}) 2 sqrt{5}-5 sqrt{2} và 1

k)frac{sqrt{8}}{3} và frac{3}{4}

Dạng 4: Rút gọn biểu thức

Phương pháp: Các em dùng hằng đẳng thức 1 và 2 trong gamma hằng đẳng thức, biến đổi biểu thức trong căn đưa về dạng sqrt{A^{2}} rồi áp dụng công thức:

sqrt{A^{2}}=|A|=left{begin{array}{ll}
A & text { nếu } A geq 0 \
-A & text { nếu } A<0
end{array}right.
Chú ý: Xét các trường hợp A geq 0, A<0 để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bài 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) x+3+sqrt{x^{2}-6 x+9} quad(x leq 3)

b) sqrt{x^{2}+4 x+4}-sqrt{x^{2}} quad(-2 leq x leq 0)

c) frac{sqrt{x^{2}-2 x+1}}{x-1}(x>1)

d) |x-2|+frac{sqrt{x^{2}-4 x+4}}{x-2}(x<2)

Bài 2. * Rút gọn các biểu thức sau:

a) left.left.mathrm{A}=sqrt{1-4 a+4 a^{2}}-2 a mathrm{~b}right) mathrm{B}=x-2 y-

sqrt{x^{2}-4 x y+4 y^{2}} mathrm{c}right) mathrm{C}=x^{2}+sqrt{x^{4}-8 x^{2}+16}

d) mathrm{D}=2 x-1-frac{sqrt{x^{2}-10 x+25}}{x-5}

e) E=frac{sqrt{x^{4}-4 x^{2}+4}}{x^{2}-2} f ) F=sqrt{(x-4)^{2}}+frac{x-4}{sqrt{x^{2}-8 x+16}}

Bài 3. Cho biểu thức A=sqrt{x^{2}+2 sqrt{x^{2}-1}}-sqrt{x^{2}-2 sqrt{x^{2}-1}}.

a) Với giá trị nào của x thì A có nghĩa?

b) Tính A nếu x geq sqrt{2}

 Bài 4. Cho 3 số dương x, y, z thoả điều kiện: x y+y z+z x=1. Tính:

A=x sqrt{frac{left(1+y^{2}right)left(1+z^{2}right)}{1+x^{2}}}+y sqrt{frac{left(1+z^{2}right)left(1+x^{2}right)}{1+y^{2}}}+z sqrt{frac{left(1+x^{2}right)left(1+y^{2}right)}{1+z^{2}}}

Dạng 5: Giải phương trình

Phương pháp:

- A^{2}=B^{2} Leftrightarrow A=pm B ; quad cdot sqrt{A}+sqrt{B}=0 Leftrightarrowleft{begin{array}{l}A=0 \ B=0end{array}right.

- sqrt{A}=sqrt{B} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}A geq 0(text { hay } B geq 0) \ A=Bend{array} quad cdot sqrt{A}=B Leftrightarrowleft{begin{array}{l}B geq 0 \ A=B^{2}end{array}right.right.

cdot|A|=B Leftrightarrowleft{begin{array}{l}A geq 0 \ A=Bend{array}right. hay left{begin{array}{l}A<0 \ A=-Bend{array} quad quad|A|=B Leftrightarrowleft{begin{array}{l}B geq 0 \ A=B text { hay } A=-Bend{array}right.right.

|A|=|B| Leftrightarrow A=B hay A=-B quad bullet|A|+|B|=0 Leftrightarrowleft{begin{array}{l}A=0 \ B=0end{array}right.

– Chú ý: sqrt{A^{2}}=B Leftrightarrow|A|=B ; quad|A|=A khi A geq 0 ;|a|=-A khi A leq 0.

Bài 1. Giải các phương trình sau:

Tham khảo thêm:   Tổng hợp 10 món ăn ngon từ bột nếp thơm ngon, cực đơn giản

a) sqrt{(x-3)^{2}}=3-x

b) sqrt{4 x^{2}-20 x+25}+2 x=5

c) sqrt{1-12 x+36 x^{2}}=5

d) sqrt{x+2 sqrt{x-1}}=2

e) sqrt{x-2 sqrt{x-1}}=sqrt{x-1}-1

f) sqrt{x^{2}-frac{1}{2} x+frac{1}{16}}=frac{1}{4}-x

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) sqrt{2 x+5}=sqrt{1-x}

bb) sqrt{x^{2}-x}=sqrt{3-x}

c) sqrt{2 x^{2}-3}=sqrt{4 x-3}

d) sqrt{2 x-1}=sqrt{x-1}

e) sqrt{x^{2}-x-6}=sqrt{x-3}

f) sqrt{x^{2}-x}=sqrt{3 x-5}

Bài 3. Giải các phương trình sau:

a) sqrt{x^{2}+x}=x

b) sqrt{1-x^{2}}=x-1

c) sqrt{x^{2}-4 x+3}=x-2

d) sqrt{x^{2}-1}-x^{2}+1=0

e) sqrt{x^{2}-4}-x+2=0

f) sqrt{1-2 x^{2}}=x-1

Bài 4. Giải các phương trình sau:

a) sqrt{x^{2}-2 x+1}=x^{2}-1

b) sqrt{4 x^{2}-4 x+1}=x-1

c) sqrt{x^{4}-2 x^{2}+1}=x-1

d) sqrt{x^{2}+x+frac{1}{4}}=x

e) sqrt{x^{4}-8 x^{2}+16}=2-x

f) sqrt{9 x^{2}+6 x+1}=sqrt{11-6 sqrt{2}}

Bài 5. Giải các phương trình sau:

a) |3 x+1|=|x+1|

b) left|x^{2}-3right|=|x-sqrt{3}|

c) sqrt{9 x^{2}-12 x+4}=sqrt{x^{2}}

d) sqrt{x^{2}-4 x+4}=sqrt{4 x^{2}-12 x+9}

Bài 6. Giải các phương trình sau:

a) left|x^{2}-1right|+|x+1|=0

b) sqrt{x^{2}-8 x+16}+|x+2|=0 c) sqrt{1-x^{2}}+sqrt{x+1}=0

d) sqrt{x^{2}-4}+sqrt{x^{2}+4 x+4}=0

……………..

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9 Ôn tập Toán 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *