Bài tổng hợp các công thức vật lý 6 dưới đây giúp các em ôn lại và áp dụng công thức vào giải bài tập vật lý hiệu quả. Các công thức liên quan đến hai chương chính là cơ học và nhiệt học theo chương trình học của học sinh. Với mỗi công thức đều có chú thích chi tiết và một vài ví dụ minh họa cụ thể. Hãy cùng Wikihoc xem ngay các công thức vật lý lớp 6 ngay nhé.
Công thức vật lý lớp 6 học kì 1 – cơ học
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
-
Dùng bình chia độ
Vvat : Thể tích vật rắn (không thấm nước) cần đo
V2: Thể tích của vật và nước khi vật được thả vào bình chia độ
V1: Thể tích nước ban đầu khi chưa thả vật vào bình chia độ
Ví dụ
-
Dùng bình tràn
Dùng bình tràn để đo thể tích vật (dùng cách đo với bình tràn khi vật rắn không để vừa hết vào bình chia độ)
Vvat: Thể tích vật cần đo
Vnuoc: Thể tích của nước tràn ra khỏi bình chia độ
Ví dụ
Công thức độ biến dạng của lò xo
Trong đó:
-
Kí hiệu độ biến dạng là ∆l (đọc là đenta l)
-
lo: Chiều dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên)
-
l: Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Trong đó:
-
P: Trọng lượng của vật
-
m: Khối lượng của vật
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) chất đó
(Ghi chú: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg)
Trong đó:
Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó
(Ghi chú: Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó
Trong đó:
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
Trong đó
Ví dụ: Thực hành tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Một lượng đá có thể tích 100 cm3 có khối lượng là 2 kg.
-
Tính khối lượng riêng của khối đá?
-
Tính trọng lượng riêng của khối đá?
Cách tính:
Vậy
Công thức vật lý lớp 6 học kỳ 2: Nhiệt học
1 độ C = 1,8 độ F
Công thức liên quan giữa độ C và độ F cần nhớ khi giải bài tập là
Quy đổi từ Độ C sang Độ F
Công thức đổi từ độ C sang độ F là:
Ví dụ: Hãy tính xem 10 độ C tương ứng với bao nhiêu độ F
Giải:
Quy đổi từ Độ F sang Độ C
Công thức đổi từ độ F sang độ C là
Ví dụ: Tính 50 độ F ứng với bao nhiêu độ C
Giải:
Bảng một số đơn vị quy đổi cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài
Để đổi các đơn vị đo độ dài, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Chú thích: Đối với hai đơn vị đo độ dài đứng liền nhau, đơn vị lớn gấp đơn vị bé 10 lần (ví dụ 1km = 10 hm = 100 dam = 1000 m)
Ví dụ
1,5 km = 15000 m = 15000 dm
10 m = 1/100 km
2 km = 20000 dm
Xem thêm: Tổng hợp tất cả các kí hiệu trong Vật Lý 6 cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo khối lượng
Dựa vào bảng dưới đây để quy đổi các đơn vị đo khối lượng
Chú ý: Đối với hai đơn vị đứng liền nhau, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị bé đứng sau nó, chẳng hạn: 1 tấn = 10 tạ = 1000kg = 10.000 lạng = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg
Bảng quy đổi đơn vị đo thể tích
Để đổi các đơn vị đo thể tích, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị lớn gấp 1000 đơn vị bé
Công thức đổi lít (L) sang các đơn vị đo thể tích khác
Ví dụ
Bảng quy đổi đơn vị diện tích
Bảng quy đổi đơn vị thời gian
Có thể thấy rằng vật lý là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo Dục, về mặt xã hội, đây cũng là bộ môn có tính ứng dụng cao. Bộ công thức vật lý 6 được tổng hợp bên trên thật tiện lợi để ôn lại phải không? Wikihoc hy vọng rằng các em năm đầu tiên học môn vật lý đều hiểu các định nghĩa trong hai chương nhiệt học và cơ học, đồng thời biết cách áp dụng công thức vào giải các bài tập sao cho hiệu quả.