Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài tập cuối chương 2 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 73 – Tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 2 bao gồm đáp án chi tiết, cùng hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 73.

Lời giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương 2: Số nguyên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Trắc nghiệm trang 73 tập 1

Câu 1

Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.

(B) +2 không phải là một số tự nhiên.

(C) 4 không phải là một số nguyên.

(D) – 5 là một số nguyên.

Li gii chi tiết:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là Z.

=> Đáp án A sai.

(B) + 2 là một số tự nhiên

=> Đáp án B sai.

(C) 4 là một số nguyên

=> Đáp án C sai.

(D) – 5 là một số nguyên âm nên – 5 là một số nguyên

=> Đáp án D đúng.

Chọn đáp án D

Câu 2

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

(A) 3 > – 4.

(B) – 5 > – 9.

(C) – 1 < 0.

(D) – 9 > -8.

Li gii chi tiết:

Vì trên trục số điểm – 9 nằm bên trái -8

=> -9 < -8

Vậy đáp án D sai

Đáp án D

Câu 3

Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:

(A) 50.

(B) 2.

(C) – 2.

(D) 48.

Li gii chi tiết:

25 – (9 – 10) + (28 – 4)

= 25 – (- 1) + 24

Tham khảo thêm:   Các dạng bài tập về liên kết hóa học Bài tập Hóa 10

= 25 + 1 + 24

= 26 + 24

= 50.

Đáp án A.

Câu 4

Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:

(A) 420.

(B) 4 200.

(C) – 4 200.

(D) – 420.

Li gii chi tiết:

(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)

= [(-4) . (-25)] . [(+21) . (-2)] —-> tính chất giao hoán và kết hợp

= 100 . (-42)

= – 4 200.

Đáp án C

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Tự luận trang 73 tập 1

Bài 1

Tính:

a) 73 – (2 – 9);

b) (- 45) – (27 – 8).

Hướng dẫn giải

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

– Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.

– Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

– Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

– Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Gợi ý đáp án:

a) 73 – (2 – 9)

= 73 – (-7)

= 73 + 7

= 80

b) (- 45) – (27 – 8)

= (-45) – 19

= (-45) + (-19)

= -64

Bài 2

Tìm hai số nguyên x, thỏa mãn:

a) x2 = 4;

b) x2 = 81.

Hướng dẫn giải

Cho a, b ∈ Z. Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b là b là ước của a.

Nếu c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.

Gợi ý đáp án:

a) x2= 4

x2 = 22 hoặc x2 = (-2)2

x = 2 hoặc x = -2

Vậy x = 2 hoặc x = -2

b) x2 = 81

x2 = 92 hoặc x2 = (-9)2

x = 9 hoặc x = – 9

Vậy x = 9 hoặc x = – 9

Bài 3

Tính các thương sau:

a) 12 : 6;

c) (- 36) : 9;

b) 24 : (- 8);

d) (- 14) : (- 7).

Hướng dẫn giải

Cho a, b ∈ Z. Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b là b là ước của a.

Nếu c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.

Gợi ý đáp án:

a) 12 : 6 = 2

c) (- 36) : 9 = -4

b) 24 : (- 8) = -3

d) (- 14) : (- 7) = 2

Bài 4

Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.

Bài 4

Hướng dẫn giải

– Số nguyên âm được ghi như sau: -1; -2; -3; … và được đọc là âm một, âm hai, âm ba, … hoặc trừ một, trừ hai, trừ ba, …

Tham khảo thêm:   Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 35 Bài tập Toán 3 ôn hè (Có đáp án)

– Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào

– Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn

Gợi ý đáp án:

Archimedes có năm sinh 287 TCN nghĩa là năm thứ -287;

Pythagore có năm sinh 570 TCN nghĩa là năm thứ – 570;

Thales có năm sinh 624 TCN nghĩa là năm thứ – 624;

Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > – 287 > – 570 > – 624.

Số chỉ các năm sinh giảm dần: 1 601; 1 596; 1 441; – 287; – 570; – 624.

Bài 5

Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1 200 m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.

Bài 5

Hướng dẫn giải

– Phép cộng các số nguyên có các tính chất:

+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a

+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

– Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b

a – b = a + (-b)

Gợi ý đáp án:

Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:

5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.

Bài 6

Đố vui: Tìm số nguyên thích hợp thay thế cho mỗi dấu ? trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 0.

? ? 3 ? ? ? ? ? ? -4 ?

Hướng dẫn giải:

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

– Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.

– Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

– Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

– Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Tham khảo thêm:   Cách chọn dưa lưới tươi ngon và cách bảo quản dưa lưới

Gợi ý đáp án:

3 a b c d -4

Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là a.b.c = 60; b.c.d = 60

Suy ra: a.b.c = b.c.d => a = d

Do đó ta được dãy số:

-4 x 3 -4 x 3 -4 x 3 -4 x

Nhìn vào ta thấy: theo quy luật: x .. 3 . (-4) = 60 => x = -5

Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau:

-4 -5 3 -4 -5 3 -4 -5 3 -4 -5

Bài 7

Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. Đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.

Bài 7

Gợi ý đáp án:

Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước (biết rằng các bước chân của người đó là như nhau).

a) Hỏi người đó đi từ O đến B hết bao nhiêu bước

b) So sánh số trên với tổng của hai số nguyên (- 15) + 25.

Lời giải bài toán

a) Người đó đi từ O đến B hết số bước chân là: 25 -15 = 10 (bước).

b) Ta có: (-15) + 25 = 25 – 15 = 10.

Bài 8

Một công ty có 3 cửa hàng A, B, C. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:

  • Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng.
  • Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng.
  • Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.

Hỏi bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?

Hướng dn gii:

Số nguyên âm được ghi như sau: -1; -2; -3; … và được đọc là âm một, âm hai, âm ba, … hoặc trừ một, trừ hai, trừ ba, …

Gợi ý đáp án:

Cửa hàng A lãi 225 triệu đồng được biểu diễn: 225 (triệu đồng).

Cửa hàng B lỗ 280 triệu đồng được biểu diễn: – 280 (triệu đồng).

Cửa hàng C lãi 665 triệu đồng được biểu diễn: 655 (triệu đồng).

Tổng kết quả kinh doanh trong 12 tháng của ba cửa hàng A, B, C là:

225 + (-280) + 655 = 600 (triệu đồng).

Mỗi tháng doanh thu của công ty là: 600:12 = 50 (triệu đồng).

Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng từ ba cửa hàng A, B, C.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài tập cuối chương 2 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 73 – Tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *