Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 16 – Tập 1 sách Kết nối tri thức ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 15, 16.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 4 Chương I: Tập hợp các số tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Phép cộng số tự nhiên

Vận dụng 1

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của Đồng Bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 so với vụ Thu Đông năm 2018 (Theo tổng cục Thống kê năm 2019)

Tham khảo thêm:   Cách làm bò xào ớt chuông, thịt mềm vừa nhanh vừa dễ cho bữa cơm đầu tuần

Hãy tính Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long

Gợi ý đáp án:

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:

713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)

Đáp số: 727 700 ha

Hoạt động 1

Cho a = 28; b = 34

a) Tính a + b và b + a

b) So sánh các kết quả nhận được câu a

Gợi ý đáp án:

a) a + b = 28 + 34 = 62

b + a = 34 + 28 = 62

b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.

Hoạt động 2

Cho a = 17; b = 21; c = 35

a) Tính (a + b) + c và a + (b + c)

b) So sánh các kết quả nhận được câu a

Gợi ý đáp án:

a) (a + b) + c = (17 + 21) + 35 = 38 + 35 = 73

a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 + 56 = 73

b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.

Luyện tập 1

Tính bằng cách hợp lí 117 + 68 + 23 =

Gợi ý đáp án:

117 + 68 + 23 = (117 + 23) + 68 = 140 + 68 = 208

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Phép trừ số tự nhiên

Luyện tập 2

Tính 865 279 – 45 027

Gợi ý đáp án:

865 279 – 45 027 = 820 252

Vận dụng 2

Giải bài toán mở đầu

Gợi ý đáp án:

Tổng số tiền Mai đã mua là:

18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng)

Số tiền Mai được trả lại là:

100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng)

Đáp số: 31 000 đồng

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 16 tập 1

Bài 1.17

Gợi ý đáp án:

a) 63 548 + 19 256 = 82 804

b) 129 107 + 34 693 = 163 800

Bài 1.18

Thay “?” bằng số thích hợp:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789

Gợi ý đáp án:

Ta áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng sẽ được:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789 ⇒ “?” có giá trị 6 789

Bài 1.19

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 – x = 15

c) x – 56 = 4

Gợi ý đáp án:

a) 7 + x = 362

x = 362 – 7

x = 355

b) 25 – x = 15

x = 25 – 15

x = 10

c) x – 56 = 4

x = 56 + 4

x = 60

Bài 1.20

Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt Nam năm 2020.

(Theo danso.org)

Gợi ý đáp án:

Dân số Việt Nam năm 2020 là:

96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)

Đáp số: 97 338 579 người

Bài 1.21

Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Gợi ý đáp án:

Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)

Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 8 Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách KNTT, CTST, Cánh diều

22 851 200 – 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)

Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách

Bài 1.22

Tính một cách hợp lí:

a) 285 + 470 + 115 + 230

b) 571 + 216 + 129 + 124

Gợi ý đáp án:

a) 285 + 470 + 115 + 230

= (285 + 115) + (470 + 230)

= 400 + 700

= 1 100

b) 571 + 216 + 129 + 124

= (571 + 129) + (216 + 124)

= 700 + 340

= 1 040

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

1. Phép cộng số tự nhiên

+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.

Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7

Ví dụ 1: Tính:

a) 3 + 4;

b) 23 + 37;

c) 78 + 189.

Lời giải

a) 3 + 4 = 7;

b) 23 + 37 = 60;

c) 78 + 189 = 267.

+ Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:

  • Giáo hoán: a + b = b + a.
  • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.

+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.

Ví dụ 2. Tính:

a) 7 + 12 + 13;

b) 25 + 89 + 75 + 11.

Lời giải

a) 7 + 12 + 13 = 12 + (7 + 13) = 12 + 20 = 32;

b) 25 + 89 + 75 + 11 = (25 + 75) + (89 + 11) = 100 + 100 = 200.

2. Phép trừ số tự nhiên

+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ

a – b = c. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

Ví dụ 3. Tính:

a) 725 – 630;

b) 429 – 236.

Lời giải

a) 725 – 630 = 95.

b) 419 – 236 = 183.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 16 – Tập 1 sách Kết nối tri thức của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *