Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 3: A closer look 1 Soạn Anh 9 trang 28 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

A closer look 1 Unit 3 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 28 bài Teen stress and pressure được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 9 Unit 3 A closer look 1 được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Complete the paragraph with the words in the box. …

(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.)

Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your body will change in (1) _____ . Your brain will grow and you’ll have improved self-control and (2) _____. Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel (3) _____ or frustrated! You’ll experience emotional changes as well. You’ll feel you want more (4) _____ and responsibility. You may become more (5) _____ , and care about other people’s opinions, especially those of your friends. But remember you’ll need adult support and guidance to make (6) _____ decisions and overcome stress.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thương ông (trang 126) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 16

Gợi ý đáp án

1. shape and height

2. reasoning skills

3. embarrassed

4. independence

5. self-aware

6. informed

Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your body will change in (1) shape and height. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and (2) reasoning skills. Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel (3) embarrassed or frustrated! You’ll experience emotional changes as well. You’ll feel you want more (4) independence and responsibility. You may become more (5) self-aware, and care about other people’s opinions, especially those of your friends. But remember you’ll need adult support and guidance to make (6) informed decisions and overcome stress.

Tạm dịch:

Giai đoạn dậy thì là giai đoạn giữa tuổi thơ và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng tự kiểm soát và kỹ năng phân tích nguyên nhân. Thay đổi về thể chất khác nhau đối với tất cả mọi người, do đó bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc bực mình! Bạn cũng sẽ cảm thấy những thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên có ý thức tự giác hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.

Bài 2

Match the source of stress and pressure to the expression.

Tham khảo thêm:   15 kem dưỡng ẩm dành cho da nhạy cảm an toàn tốt cho da

(Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4

Bài 3

Which of the following can be done in the above situations? …

(Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. ( Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết. ))

A. 1;3;4 B. 4 C. 1 D. 4 E. 2;1 F. 4

Bài 4

Have you ever been in any of these situations? ..

(Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)

Yes, I do. I experienced the first situation, which means I did think that I’m totally stupid because I was not good at Maths, I dealt with it by talking to my mom and my teacher. They helped me to improve my performance in Math and to be more confident.

Bài 5

Listen to the recording and practise saying the sentences. ….

(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm.)

Bài nghe:

1. – Where are you? You aren’t at the bus stop.

– I am at the bus stop, but I can’t see you.

2. – Are you busy right now?

– Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3. – Is Roniain?

– No, she’s out ice-skating.

– But it’s so cold!

– It is. But she’s got all her warm clothes on.

4. – Wasn’t Bill disappointed about the exam result?

– He was. But he was hiding it well.

Tham khảo thêm:   Không sợ răng ố vàng chỉ với 7 loại kem đánh răng dưới đây

⇒ Some verbs are stressed while others are not. It depends on the what the speaker want to emphasize in the sentence.

Bài 6

Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” …

(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)

Bài nghe:

Sentence Stress
1 am
2 is
3 Isn’t
4 (none)
5 aren’t
6 is

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 3: A closer look 1 Soạn Anh 9 trang 28 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *