Soạn Looking back Unit 2 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 24, 25 bài City Life được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 9 Unit 2 Looking back được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.
Bài 1
Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.
Hoàn thành sơ đồ bằng các danh từ và tính từ liên quan đến thành phố.
Gợi ý đáp án
Nouns: street / gallery / shopping mall/ cinema/ shop/ bakery/ park/ gallery
Adjectives: crowded / exciting/ noisy/ modern/ polluted/ big/ multicultural
Bài 2
Put one word from the box in each gap.
Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống.
noisy full crowded bored fabulous urban fascinating |
A big city is full of life. City life is more modern and (1) ________ than elsewhere. It is usually very busy and (2) ________, even at night.
Life in a big city starts early in the morning. Soon the roads are (3) ________of vehicles. School children in their uniforms can be seen on the pavement, walking or waiting for buses. People rush to work. With every passing hour, the traffic goes on increasing. The shops and the market places remain (4) ________ till the evening hours.
Certainly (5) ________ life has certain charms. It offers great opportunities and challenges, especially for the young. There are lots of things to do, and facilities are well developed. There are (6) ________ places for amusement and recreation. One never feels (7) ________ in a city.
Gợi ý đáp án
1. fascinating
2. noisy
3. full
4. crowded
5. urban
6. fabulous
7. bored
Hướng dẫn dịch
Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.
Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.
Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.
Bài 3
Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words.
Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.
1. The last exhibition was not __________ this one. (INTERESTING)
2. This city is developing__________ in the region. (FAST)
3. Let’s take this road. It is__________ way to the city. (SHORT)
4. I was disappointed as the film was__________ than I had expected. (ENTERTAINING)
5. You’re not a safe driver! You should drive__________. (CAREFULLY)
Gợi ý đáp án
1. The last exhibition was not as interesting as this one.
(Cuộc triển lãm trước không thú vị như cuộc triển lãm này.)
Giải thích: be not as adj as: cấu trúc so sánh không ngang bằng
2. The city is developingthe fastest in the region.
(Thành phố này đang phát triển nhanh nhất so với khu vực.)
Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với trạng từ ngắn: V + the adv-est
3. Let’s take this road. It is the shortest way to the city.
(Hãy đi đường này. Đây là con đường ngắn nhất đến thành phố.)
Giải thích: sử dựng so sánh nhất với tính từ: be + the + adj-est + N
4. I was disappointed as the film was less entertaining than I had expected.
(Tôi thực sự thất vọng với bộ phim, vì nó không giải trí như tôi mong đợi.)
Giải thích: dựa vào ngữ nghĩa và cấu trúc so sánh kém hơn với less: be + less + adj
5. You’re not a safe driver! You should drive more carefully .
(Bạn là một lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.)
Giải thích: so sánh hơn với trạng từ: V+ more + adv
Bài 4
Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.
Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách.
1. She ________ his invitation to the party and now he’s really upset.
2. What’s ________ in the street over there? Open the door!
3. Lots of fruit and vegetables will help you ________ your cold.
4. My brother was ________ with a trip to the zoo.
5. The road was jammed, so we had to _______ and find an alternative route.
6. I have ________ about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.
Gợi ý đáp án
1. She turned downhis invitation to the party and now he’s really upset.
(Cô ấy từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ta thực sự tức giận.)
Giải thích: Diễn tả một sự kiện xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn
2. What’s going on in the street over there? Open the door.
(Có chuyện gì đang diễn ra ở đó. Mở cửa ra đi.)
Giải thích: What’s going on: chuyện gì đang diễn ra
3. Lots of fruit and vegetables will help you get over your cold.
(Có nhiều loại rau củ và hoa quả có thể giúp bạn khỏi cảm lạnh.)
Giải thích: cấu trúc help + O + động từ nguyên thể
4. My brother was cheered up with a trip to the zoo.
(Em trai tôi đã vui lên nhiều với chuyện đi chơi đến sở thú.)
Giải thích: cấu trúc bị động thì quá khứ đơn S + were/ was + Ved/V3
5. The road was jammed, so we had to turn back and find an alternative route.
(Con đường đang bị tắc, nên chúng toi phải quay lại và tìm đường khác.)
Giải thích: cấu trúc have to/ has to/ had to + động từ nguyên thể
6. I have found out about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.
(Tôi đã tìm ra một địa điểm thú vị nơi mà có thể đi dã ngoại vào cuối tuần này.)
Giải thích: cấu trúc thì hiện tại hoàn thành S + have/has + Ved/V3
Bài 5
Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals.
Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa.
Gợi ý đáp án
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again.
Hướng dẫn dịch
1.Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học.
Tắt đèn khi rời khỏi lớp.
2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình.
Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.
5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ.
Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.
Looking back
Bài 6
Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.
Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.
Gợi ý
City (Thành phố) |
Famous attractions (Các điểm du lịch nổi tiếng) |
---|---|
Bac Ninh (Bắc Ninh) |
Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,… (Chùa Dạm, chùa Phật Tích, đền thờ Tám vị vua nhà Lý,…) |
Ha Noi (Hà Nội) |
Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,… (đền Ngọc Sơn, bảo tàng Hà Nội, hồ Hoàn Kiếm,…) |
Hoa Binh (Hòa Bình) |
Kim Boi hot spring, Mai Chau valley (suối khoáng nóng Kim Bôi, thung lũng Mai Châu) |
Lam Dong (Lâm Đồng) |
Xuan Huong lake, Gougah waterfall (hồ Xuân Hương, thác Gougah) |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 2: Looking back Soạn Anh 9 trang 24, 25 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.