Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 10: Looking Back Soạn Anh 9 trang 56 – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Anh lớp 9 Unit 10 Looking Back giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→6 trang 56 để chuẩn bị bài học Space Traveltrước khi đến lớp.

Giải bài tập Unit 10 lớp 9 Looking Backđược biên soạn bám sát theo SGK Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, trau dồi kỹ năng để học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 10 Looking Back lớp 9, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Câu 1

1. Complete the sentences using the prompts provided.

(Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý)

Gợi ý đáp án

1. satellite 2. parabolic flight 3. habitable
4. attach 5. spacecraft 6. meteorites

Câu 2

2. Which verbs go with which phrases?

(Động từ nào đi với các cụm từ sau)

Gợi ý đáp án

1.f 2.d 3.e 4.a 5.c 6.b

Câu 3

3. Complete the following tasks, using the perfect.

(Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành)

a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 2 Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh sách KNTT, Cánh diều

(Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

(Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn)

Gợi ý đáp án

a)

1. He had cleaned the house.

(Anh ấy đã quét nhà.)

2. He had made a cake.

(Anh ấy đã làm bánh.)

3. He had hung up balloons.

(Anh ấy đã treo bóng lên.)

4. He had bought candles.

(Anh ấy đã mua nến.)

5. He had selected a nice music playlist.

(Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.)

6. He had chosen a funny movie.

(Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.)

b)

1. She had passed a swimming test.

(Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.)

2. She had learnt about the ISS.

(Cô ấy đã học về ISS.)

3. She had taken parabolic flights.

(Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.)

4. She had studied spacecraft systems.

(Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.)

5. She had experienced microgravity.

(Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.)

6. She had tried crew activities.

(Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.)

5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

(Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới)

As a class, agree on a famous person/thing that will be described. In groups, pass a piece of paper around among the group members. Each member adds a defining relative clause to describe the person. After five minutes, the group which has the longest sentence is the winner.

Alternatively, each group can choose a famous person (without mentioning his/her name) and write a sentence as long as possible with relative clauses for other groups to guess who the person being described is.

Example: (a footballer)

This is a footballer who comes from Britain…

…who used to play for Manchester United…

…who is married to a famous singer…

…who has four children…

It’s David Beckham!

Gợi ý đáp án

EX 1:

This is a male singer…

…who is a Canadian…

…who is born in 1994…

…who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100…

…who has a famous single called “Baby”…

⇒ It’s Justin Bieber!

Câu 6

6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.

(Phân vai. Nhóm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS)

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Top 8 kiểu tóc nhuộm màu nâu hạt dẻ dành cho nam đẹp chuẩn "sao Hàn"

– Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?

– What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?

– How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?

– Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problems?

– What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty?

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 10: Looking Back Soạn Anh 9 trang 56 – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *