Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 1: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 trang 8, 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

A Closer Look 1 Unit 1 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 8, 9 bài Local Environment được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 9 Unit 1A Closer Look 1 không chỉ cung cấp đáp án 6 câu hỏi một cách khoa học, rõ ràng mà còn đưa ra những hướng dẫn gợi ý giúp học sinh hiểu rõ hơn về các kiến thức ngôn ngữ. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố kiến thức và luyện tập sâu hơn các nội dung trọng tâm của bài học. Vậy sau đây là giải chi tiết  A Closer Look 1 Unit 1 lớp 9 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Write the verbs in the box under the pictures. One of them should be used twice.

Điền các động từ sau vào trong bảng. Một trong số chúng phải được dùng 2 lần.

A. cast (đúc)

B. carve (chạm khắc)

C. embroider (thêu)

D. weave (đan)

E. mould (khuôn)

F. weave (dệt)

G. knit (đan)

Bài 2

a. Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.

Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B

(Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B.)

A

B

1. carve

a. handkerchiefs, tablecloths, pictures

2. cast

b. stone, wood, eggshells

3. weave

c. clay, cheese, chocolate

4. embroider

d. bronze, gold, iron

5. knit

e. baskets, carpets, silk, cloth

6. mould

f. sweaters, toys, hats

Gợi ý đáp án 

1 – b 2 – d 3 – e
4 – a 5 – f 6 – c

1 – b: carve = stone, wood, eggshells

(khắc chạm – đá, gỗ, vỏ trứng)

2 – d: cast = bronze, gold, iron

(đúc – đồng, vàng, sắt)

3 – e: weave = baskets, carpets, silk, cloth

(đan, dệt – rổ, thảm, lụa, vải)

4 – a: embroider = handkerchiefs, tablecloths, pictures

(thêu – khăn tay, khăn trải bàn, tranh)

5 – f: knit = sweaters, toys, hats

(đan – áo len, đồ chơi, mũ)

6 – c: mould = clay, cheese, chocolate

(đúc khuôn – đất sét, phô mai, sô cô la)

b. Now write the correct verb forms for these verbs. Viết lại dạng đúng của những động từ sau

(Viết lại dạng đúng của những động từ sau.)

Infinitive Past tense Past participle
1. to carve I carved it. It was carved.
2. to cast I _________ it. It was __________.
3. to weave I _________ it. It was __________.
4. to embroider I _________ it. It was __________.
5. to knit I _________ it. It was __________.
6. to mould I _________ it. It was __________.
Tham khảo thêm:  

Gợi ý đáp án 

Infinitive Past tense Past participle
1. to carve I carved it It was carved
2. to cast I casted it It was casted
3. to weave I wove it It was woven
4. to embroider I embroidered it It was embroidered
5. to knit I knitted it It was knitted
6. to mould I moulded it It was moulded

Bài 3.

What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category.

Địa điểm tham qua ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục

Gợi ý:

– Entertaining: cinema, theatre, amusement park, department store, zoo, national park, …

– Cultural: pagoda, church, museum, craft village, historical building, ….

– Educational: library, museum, theatre…

– Historical: pagoda, temple, church, cathedral, market, tourist attractions, craft village…

Bài 4

Complete the passage by filling each blank with a suitable word from the box.

Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.

Some people say that a place of interest is a place famous for its scenery or a well-known (1) historical site. I don’t think it has to be so limited. In my opinion, a place of interest is simply one that people like going to.

In my town, the park is a(n) (2) attraction because many people love spending time there. Old people do (3) exercise and walk in the park. Children play games there while their parents sit and walk with each other. Another place of interest in my town is Hoa Binh market. It’s a(n) (4) traditional market with a lot of things to see. I love to go there because to buy food and clothes, and watch other people buying and selling. Foreign tourists also like the market because they can experience the (5) culture of Vietnamese people, and buy woven cloth and other (6) handicrafts as souvenirs.

Gợi ý đáp án

1. historical

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

historical site: di tích lịch sử

2. attraction

Giải thích: Đằng trước có mạo từ a ==> cần 1 danh từ số ít

3. exercise

Giải thích: do exercise (tập thể dục)

4. traditional

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

5. culture

Giải thích: Đằng trước có mạo từ “the”==> cần 1 danh từ

6. handicrafts

Giải thích: Đằng trước có từ “other”==> cần một danh từ số nhiều đếm được

Tham khảo thêm:   Lịch đi học sau Tết 2023 của học sinh, sinh viên

Some people say that a place of interest is a place famous for its scenery or a well-known historical site. I don’t think it has to be so limited. In my opinion, a place of interest is simply one that people like going to. In my town, the park is a(n) attraction because many people love spending time there. Old people do exercise and walk in the park. Children play games there while their parents sit and talk with each other. Another place of interest in my town is Hoa Binh market. It’s a(n) traditional market with a lot of things to see. I love to go there to buy food and clothes, and watch other people buying and selling. Foreign tourists also like this market because they can experience the culture of Vietnamese people, and buy woven cloth and other handicrafts as souvenirs.

Dịch nghĩa

Một số người cho rằng địa điểm tham quan du lịch phải là một nơi nổi tiếng với danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử. Tôi không nghĩ khái niệm đó lại bị giới hạn như vậy. Theo tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mọi người thích đến.

Trong thị trấn của tôi, công viên là một điểm thu hút bởi vì nhiều người yêu thích dành thời gian ở đó. Người già tập thể dục và đi dạo trong công viên. Trẻ em chơi trò chơi ở đó trong khi bố mẹ ngồi và nói chuyện với nhau. Một nơi địa điểm khác được yêu thích ở thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một khu chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem . Tôi thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và ngắm nhìn mọi người mua bán. Khách du lịch nước ngoài cũng thích khu chợ này vì họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, mua vải dệt, quần áo và đồ thủ công mỹ nghệ khác làm quà lưu niệm.

Bài 5

a. Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions.

Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi.

Audio script:

The craft village lies on the river bank.

This painting is embroidered.

What is this region famous for?

Drums aren’t made in my village.

A famous artisan carved this table beautifully.

1. Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

The craft villagelies on the river bank.

This painting is embroidered.

What is this regionfamous for?

Drums aren’t made in my village.

A famousartisan carved this table beautifully.

2. What kinds of words are they? (Chúng là loại từ gì)

Tham khảo thêm:   Đọc: Lên nương - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 4

Noun (Danh từ), Adjective (tính từ), Adverb (trạng từ) and Verb (động từ), wh-question word (từ để hỏi)

3. Which words are not as loud and clear as the others?

(Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?)

The, on, in , this, my, for

4. What kinds of words are they? (Chúng là loại từ gì?)

Article (mạo từ), preposition (giới từ) and Possessive adjective (tính từ sở hữu), and wh-question words (từ để hỏi).

b. Now listen, check, and repeat Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại.

In spoken English, the following kinds of words are usually stressed: main verbs, nouns, adjectives, adverbs, wh-question words, and negative auxiliaries (e.g. don’t).

Words such as pronouns, prepositions, articles, conjunctions, possessive adjectives, be (even if it is a main verb in the sentence), and auxiliary verbs are normally unstressed.

Hướng dẫn dịch:

Trong tiếng Anh nói, các từ sau đây thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, tính từ, phó từ, từ để hỏi ‘wh’, trợ động từ phủ định (ví dụ: don’t)

Các từ như: đại từ, giới từ, mạo từ, liên từ, tính từ sở hữu, tobe, (ngay cả khi nó là động từ chính trong câu), và trợ động từ thường không được nhấn mạnh.

Bài 6

a, Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud.

Gạch dưới những từ nội dung trong các câu. Thực hành đọc to các câu.

1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.

2. This cinema attracts lots of youngsters.

3. The artisans mould clay to make traditional pots.

4. Where do you like going at weekends?

5. We shouldn’t destroy historical buildings.

Gợi ý đáp án

1. The Arts Museum is a popularplace of interest in my city.

(Bảo tàng Nghệ thuật là một nơi được yêu thích nổi tiếng của thành phố tôi.)

2. This cinemaattracts lots of youngsters.

(Rạp chiếu phim này thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.)

3. The artisansmouldclay to maketraditionalpots.

(Các nghệ nhân đúc đất sét để làm chậu truyền thống.)

4. Where do you likegoing at weekends?

(Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?)

5. We shouldn’t destroy historical buildings.

(Chúng ta không nên phá hủy các tòa nhà lịch sử.)

b. Now listen, check and repeat. Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 1: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 trang 8, 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *