Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 95, 96 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 95, 96 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 9: Natural Disasters trước khi đến lớp.

Soạn A Closer Look 2 Unit 9 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the past continuous. (Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn)

1. They (help) _________ the flood victims at 10 o’clock last night.

2. It (not snow) _________ when left home this afternoon.

3. While she (work) _________ the field, the tornado came.

4. – What _________ you (do) _________ at 9 o’clock yesterday morning?

– I (watch) _________ the news about a volcanic eruption.

5. – _________ you (cry) _________ when I saw you two days ago?

Tham khảo thêm:   Mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên Quyết định tăng lương cho nhân viên

– No, I wasn’t.

Đáp án:

1. were helping

2. was snowing

3. was working

4. were … doing, was watching

5. were … crying

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang giúp đỡ nạn nhân lũ lụt vào lúc 10 giờ đêm qua.

2. Chiều nay khi ra khỏi nhà thì tuyết rơi.

3. Trong khi cô ấy đang làm việc trên cánh đồng, cơn lốc xoáy ập đến.

4. – Bạn đang làm gì lúc 9 giờ sáng hôm qua?

– Tôi đang xem tin tức về một vụ phun trào núi lửa.

5. – Hai ngày trước bạn có khóc không? – Không, tôi đã không.

Bài 2

Circle the correct answer to complete each sentence. (Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu)

1. We donated / were donating money to help the earthquake victims last month.

2. – What did you do / were you doing when the volcano erupted?

– I slept / was sleeping in my bed.

3. While they camped / were camping near the river, the flood was coming / came suddenly.

4. After Tom ran / was running out of his house, he moved / was moving quickly to a safer place.

5. I didn’t read / wasn’t reading a newspaper at 9 a.m. yesterday, but I watched / was watching the news about the tornado.

Đáp án:

1. donated

2. were you doing, was sleeping

3. were camping, came

4. ran, moved

5. wasn’t reading, was watching

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã quyên góp tiền để giúp đỡ các nạn nhân trận động đất vào tháng trước.

2. – Bạn đã làm gì khi núi lửa phun trào?

– Tôi đang ngủ trên giường của tôi.

3. Trong khi họ đang cắm trại gần sông thì lũ đột ngột ập đến.

4. Sau khi Tom chạy ra khỏi nhà, anh ấy nhanh chóng di chuyển đến một nơi an toàn hơn.

5. Tôi không đọc báo lúc 9 giờ sáng hôm qua, nhưng tôi đang xem tin tức về cơn lốc xoáy.

Bài 3

Look at the picture and write what each person in Lan’s family was doing when the earthquake happened. Use the given word and phrases from the box. (Nhìn vào bức tranh và viết những gì mọi người trong gia đình của Lan đã làm khi trận động đất xảy ra. Sử dụng từ và cụm từ đã cho trong hộp)

Bài 3

Đáp án:

Tham khảo thêm:   Cách làm bánh Trung thu nhân thập cẩm ngon đơn giản tại nhà

1. Lan’s grandparents were watching TV.

2. Lan’s/ Her mother was reading a book.

3. Lan’s/ Her father was drinking tea.

4. Lan was talking on the phone.

5. Lan’s/ Her brother was drawing.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông bà của Lan đang xem TV.

2. Mẹ cô ấy đang đọc sách.

3. Bố cô ấy đang uống trà.

4. Lan đang nói chuyện điện thoại.

5. Anh trai cô ấy đang vẽ.

Bài 4

Form questions using the pastcontinuous. Then in pairs, ask and answer the questions. (Hình thành câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi)

1. you / have dinner / 7 o’clock yesterday evening?

2. you / do / homework / 8 o’clock yesterday evening?

3. you / watch / film / 9 o’clock yesterday evening?

Bài 5

Memory challenge. Work in groups. Take turns to say a sentence that describes what each person in the picture was doing. (Thử thách trí nhớ. Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói một câu mô tả mỗi người trong tranh đang làm gì)

Bài 5

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 95, 96 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *