Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 121, 122 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 121, 122 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 11: Science and technology trước khi đến lớp.

Soạn Skills 2 Unit 11 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Tick (V) the things that you think a robot teacher can do.(Đánh dấu (V) những điều bạn nghĩ giáo viên người máy có thể làm).

1. It can teach different subjects.

2. It can mark students’ work.

3. It can teach students how to behave.

Gợi ý: 1, 2

Hướng dẫn dịch:

1. Nó có thể dạy các môn học khác nhau.

2. Nó có thể chấm bài làm của học sinh.

3. Nó có thể dạy học sinh cách cư xử.

Bài 2

Listen to the conversation and fill in each blank with ONE word. (Nghe đoạn hội thoại và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ)

Bài nghe:

Bài 2

Đáp án:

1. languages

2. maths

3. interact

4. behave

5. problems

Nội dung bài nghe:

– I heard that in Finland a robot called Elias can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Phân tích 7 câu thơ đầu bài Đồng chí của Chính Hữu 4 Dàn ý & 8 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

– Well, can it interact with students?

– Yes, students can practice English with Elias in real time. Elias can even do a Gangnam Style dance for the students.

– Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.

– Exactly. This robot is patient and doesn’t feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students level.

– So students can answer questions which are not too difficult, and they won’t feel embarrassed when they make mistakes, right?

– Definitely. I think one day robot teachers will replace human teachers.

– I don’t think so. They can’t teach students how to behave.

– That’s true. Also, robots don’t have emotional connections with students like humans do.

– One more thing is that robots can’t solve problems between students.

Hướng dẫn dịch:

– Tôi nghe nói ở Phần Lan có một robot tên là Elias có thể nói được 23 thứ tiếng. Robot này dạy nhiều môn học như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.

– Chà, nó có thể tương tác với học sinh không?

– Có, học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Elias trong thời gian thực. Elias thậm chí có thể nhảy Gangnam Style cho học sinh.

– Nghe có vẻ thú vị. Tôi nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.

– Chính xác. Robot này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.

– Như vậy học sinh có thể trả lời được những câu hỏi không quá khó và sẽ không cảm thấy xấu hổ khi mắc lỗi phải không ạ?

– Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ một ngày nào đó giáo viên robot sẽ thay thế giáo viên con người.

– Tôi không nghĩ vậy. Họ không thể dạy học sinh cách cư xử.

– Đúng. Ngoài ra, robot không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.

– Một điều nữa là robot không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh với nhau.

Bài 3

Listen again and tick (v) T (True) or F (False). (Nghe lại và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (False))

Bài nghe:

Tham khảo thêm:   Tổng hợp 8 bài nhạc xuân xưa bất hủ nghe không bao giờ chán

1. Elias can do a Gangnam style dance.

2. Students can practise English with the robot in real time.

3. The robot feels tired when it repeats words.

4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.

5. Robots can teach students how to behave correctly.

Hướng dẫn dịch:

1. Elias có thể nhảy Gangnam style.

2. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với robot trong thời gian thực.

3. Robot cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.

4. Robot đặt câu hỏi quá khó để học sinh trả lời.

5. Người máy có thể dạy học sinh cách cư xử đúng mực.

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

Bài 4

Work in pairs. Discuss if you agree or disagree that robots will soon replace teachers at schools. Write the reasons in the table. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý rằng robot sẽ sớm thay thế giáo viên tại trường học. Viết nguyên nhân vào bảng)

Bài 4

Gợi ý:

Agree

Disagree

1. Robots can better remember things than teachers.

2. Robots provides variety of educational methods including interactive ones.

3. If a robotic machine is the subject mentor of a classroom, pupil will be unafraid, and therefore give less seriousness in the study.

1. Robots can’t understand students’ emotions.

2. Robots will be expensive compare to teachers giving lectures to students.

3. Robots can memorize the vast of information that enables it to produce the best match of the study programme depending on the result or the progress of the study of each student.

Tham khảo thêm:   Làm món mực xào hành tây giòn thơm, khiến chồng mê cơm nhà chẳng thèm đi nhậu

Hướng dẫn dịch:

Đồng ý

Không đồng ý

1. Robot có thể ghi nhớ mọi thứ tốt hơn giáo viên

2. Robot cung cấp nhiều phương pháp giáo dục bao gồm cả phương pháp tương tác.

3. Nếu một cỗ máy robot là người hướng dẫn bộ môn trong lớp học, học sinh sẽ không sợ hãi và do đó sẽ ít nghiêm túc hơn trong học tập.

1. Robot không hiểu được cảm xúc của học sinh.

2. Robot sẽ đắt so với việc giáo viên giảng bài cho học sinh.

3. Robot có thể ghi nhớ khối lượng thông tin khổng lồ giúp nó đưa ra chương trình học phù hợp nhất tùy thuộc vào kết quả hoặc tiến độ học tập của từng học sinh.

Bài 5

Now write a paragraph (80 – 100 words) to express your opinion. Use the notes in 4. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn (80 – 100 từ) để bày tỏ ý kiến ​​​​của mình. Sử dụng các ghi chú trong 4)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 121, 122 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *