Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication Soạn Anh 7 trang 96, 97 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication giúp các em học sinh lớp 7 trả lời các câu hỏi trang 96, 97 Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 9: Festivals around the world trước khi đến lớp.

Soạn Communication Unit 9 lớp 7 bám sát theo chương trình SGK Global Success 7 – Tập 2. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Mi: How was the music festival last Sunday?

Mark: It was disappointing!

Mi: Why?

Mark: The band was late.

Trang: And the singers weren’t very good either. It was a big disappointment.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Lễ hội âm nhạc chủ nhật tuần trước thế nào?

Mark: Thật đáng thất vọng!

Mi: Tại sao?

Mark: Ban nhạc đã đến muộn.

Trang: Và các ca sĩ cũng không tốt lắm. Đó là một sự thất vọng lớn.

Bài 2

Work in groups. Make a similar conversation for each situation below. (Làm việc nhóm. Thực hiện một tương tự hội thoại cho mỗi tình huống dưới đây.)

1. Your friend went to a film festival for teenagers, but there were not many films he / she liked. (Bạn của bạn đã đến một liên hoan phim dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên, nhưng không có nhiều bộ phim mà anh ấy / cô ấy thích.)

Tham khảo thêm:   Bí quyết trộn gỏi cá mai thơm mềm đậm vị dễ làm tại nhà

2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from. (Bạn của bạn đi chợ để mua đồ trang trí cho ngày Tết Trung Thu. Nhưng không có nhiều đồ trang trí để lựa chọn.)

Gợi ý:

1.

– A: How was the film festival last Sunday?

– B: It was disappointing!

– A: Why?

– B: There were not many films I liked. It was a big disappointment.

2.

– A: Yesterday, I went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival, but it was a big disappointment.

– B: What’s wrong?

– A: There was not many decorations to choose, so I didn’t buy anything.

Hướng dẫn dịch:

1.

– A: Chủ nhật tuần trước liên hoan phim thế nào?

– B: Thật là thất vọng!

– A: Tại sao?

– B: Không có nhiều phim tôi thích. Đó là một sự thất vọng lớn.

2.

– A: Hôm qua, tôi đi chợ mua đồ trang trí cho Tết Trung thu, nhưng thật thất vọng.

– B: Có chuyện gì vậy?

– A: Không có nhiều đồ trang trí để lựa chọn, vì vậy tôi không mua bất cứ thứ gì.

Bài 3

Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. (Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)

Bài nghe:

1. A symbol is an image we use or _______ of when celebrating a festival.

Tham khảo thêm:   200+ Slogan hay và ấn tượng nhất!

2. A symbol usually has a special _______.

3. The Christmas tree is the symbol of a long _______.

4. Santa Claus is the symbol of joy and _______.

Lời giải:

1. think
2. meaning
3. life
4. happiness

Nội dung bài nghe:

A lot of festivals have their own symbols. A fesstival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It úually has a special meaning. Foe example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It’s the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He’s the symbol of joy and happiness.

Hướng dẫn dịch:

Rất nhiều lễ hội có biểu tượng riêng. Biểu tượng lễ hội là hình ảnh chúng ta sử dụng hoặc nghĩ đến khi tổ chức lễ hội. Nó thực sự có một ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ, khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Noel. Nó là biểu tượng của một cuộc sống lâu dài. Chúng ta cũng có thể nghĩ về Santa Claus. Anh ấy là biểu tượng của niềm vui và hạnh phúc.

Bài 4

Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning.(Làm việc theo cặp. Phù hợp với mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó)

Bài 4

Lời giải:

1 – C – b
2 – A – c
3 – D – a
4 – B – d

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ Trung thu – C. bánh trung thu – b. nó là biểu tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn tụ gia đình.

2. Lễ hội hoá trang – A. mèo đen – c. nó là biểu tượng của xui xẻo.

3. Lễ Phục sinh – D. thỏ Phục sinh – a. nó là biểu tượng của một cuộc sống mới vì nó có nhiều con

4. Liên hoan phim Cannes – B. cành cọ vàng – d. nó là biểu tượng của người chiến thắng

Bài 5

Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning. (Làm việc nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó)

Gợi ý:

Tham khảo thêm:   Cách làm cá bống mú hấp Hồng Kông thơm ngon đãi tiệc

When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of moon cake. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion.

Hướng dẫn dịch:

Nói đến tết trung thu là chúng ta nghĩ ngay đến bánh trung thu. Nó là biểu tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn tụ gia đình.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication Soạn Anh 7 trang 96, 97 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *