Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 7 Unit 5: Skills 1 Soạn Anh 7 trang 56 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Tiếng Anh 7 Unit 5: Skills 1 giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 56 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 5: Food and Drink.

Soạn Unit 5 Food and Drink còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 7 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 7 – Global Success Tập 1. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Work in pairs. Discuss the following questions.  (Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)

1. Is pho popular in your neighborhood?

(Phở có phổ biến ở khu vực của bạn không?)

2. When can we have pho?

(Chúng ta ăn phở vào lúc nào?)

3. What are the main ingredients of pho?

(Nguyên liệu chính của phở là gì?)

Phở

Trả lời:

1. Yes, it is.

(Có.)

2. We have it in the morning.

(Chúng ta ăn phở vào buổi sáng.)

3. The main ingredients of pho are noodles and beef or chicken,…

(Nguyên liệu chính của phở là bánh phở và thịt bò hoặc gà,…)

Bài 2

Read Phong’s blog. Match the underlined words in the text with their meanings. (Đọc blog của Phong. Nối các từ được gạch chân trong văn bản với nghĩa của chúng.)

1. snack a. cooking something slowly, often in water
2. taste b. the flavour of something
3. broth c. soup made by boiling bones, meat, etc. and vegetables in water
4. stewing d. a small meal, usually eaten in a hurry
5. boneless e. without bones.

Pho is a special kind of traditional Vietnamese dish. Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken. It is one of the most common dishes you will find in Viet Nam. People enjoy pho at all times of the day, even for a late-night snack . Pho has a very special taste. The rice noodles are made from the best kind of rice. There are two main kinds of pho : pho bo (beef noodle soup) and pho ga (chicken noodle soup). The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot. The meat (beef and chicken) served with pho is boneless and cut into thin slices … It’s really delicious! Tell me about a popular dish in your area!

Posted by Phong on Feb 22 at 5.30 p.m.

Hướng dẫn dịch:

Phở là một món ăn truyền thống đặc biệt của Việt Nam. Thành phần chính của nó là mì gạo và những lát thịt bò hoặc thịt gà. Đây là một trong những món ăn phổ biến nhất mà bạn sẽ tìm thấy ở Việt Nam. Người ta thưởng thức phở vào mọi thời điểm trong ngày, kể cả để ăn khuya. Phở có một hương vị rất đặc biệt. Sợi phở được làm từ loại gạo ngon nhất. Có hai loại phở chính: phở bò và phở gà. Nước dùng cho phở được hầm bằng xương bò hoặc xương gà trong một thời gian dài trong một chiếc nồi to. Thịt (bò, gà) ăn kèm với phở được rút xương và cắt thành từng lát mỏng … Thật là ngon! Hãy kể cho tôi nghe về một món ăn phổ biến trong khu vực của bạn!

Được đăng bởi Phong vào ngày 22 tháng 2 lúc 5:30 chiều.

  • snack (n): bữa ăn nhẹ
  • taste (n): mùi vị
  • broth (n): nước dùng
  • stewing (n): hầm
  • boneless (adj): không có xương

Trả lời:

Tham khảo thêm:   Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 11 trang 31 sách Chân trời sáng tạo tập 2
1 – a 2 – b 3 – c 4 – a 5 – e

Giải thích:

1. bữa ăn nhẹ = một bữa ăn nhỏ, thường ăn vội

2. mùi vị = hương vị của một cái gì đó

3. nước dùng = canh được luộc bằng xương, thịt, và rau trong nước

4. hầm = nấu một cái gì đó từ từ, thường xuyên trong nước

5. không xương = không có xương

1 – a. snack = a small meal, usually eaten in a hurry

(bữa ăn nhẹ = một bữa ăn nhỏ, thường ăn vội vàng)

2 – b. taste = the flavour of something

(mùi vị = hương vị của một cái gì đó)

3 – c. broth = soup made by boiling bones, meat, etc. and vegetables in water

(nước dùng = canh được luộc bằng xương, thịt, và rau trong nước)

4 – a. stewing = cooking something slowly, often in water

(hầm = nấu một cái gì đó từ từ, thường xuyên trong nước)

5 – e. boneless = without bones

(không xương = không có xương)

Bài 3

Read Phong’s blog again and circle the correct answer A, B, or C. (Đọc lại blog của Phong và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. The text is mainly about _______.

A. pho , a popular dish in Viet Nam

B. popular dishes in Viet Nam

C. different ways to cook pho

2. Pho is made mainly with _______.

A. rice noodles and beef or chicken

B. rice, pork, and vegetables

C. fish, shrimp, and noodles

3. We enjoy pho ________.

A. only for breakfast

B. for lunch and dinner

C. at any time of the day

4. To make noodles for pho , we use __________.

A. a variety of sticky rice

B. the best kind of rice

C. eggs and rice flour

5. The broth for pho is made by ________.

A. slowly cooking beef or chicken bones

B. cooking beef or chicken with fish sauce

C. boiling potatoes and chicken bones for a long time

Hướng dẫn dịch:

1. Văn bản chủ yếu nói về _______.

A. phở, một món ăn phổ biến ở Việt Nam

B. những món ăn phổ biến ở Việt Nam

C. các cách nấu phở khác nhau

2. Phở được làm chủ yếu bằng _______.

A. mì gạo và thịt bò hoặc gà

B. gạo, thịt lợn và rau

C. cá, tôm và mì

3. Chúng ta thưởng thức phở ________.

A. chỉ cho bữa sáng

B. cho bữa trưa và bữa tối

C. vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày

4. Để tạo sợi mì cho phở, chúng ta sử dụng __________.

A. nhiều loại gạo nếp

B. loại gạo ngon nhất

C. trứng và bột gạo

5. Nước dùng cho phở được làm bởi ________.

A. nấu từ từ xương bò hoặc xương gà

B. nấu thịt bò hoặc thịt gà với nước mắm

C. luộc khoai tây và xương gà trong thời gian dài

Trả lời:

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021 5 Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 6 (Có đáp án, bảng ma trận)

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

1. A: The text is mainly about pho, a popular dish in Viet Nam.

(Đoạn văn bản chủ yếu nói về phở, món ăn phổ biến tại Việt Nam.)

Thông tin: The text mentions a special kind of traditional Vietnamese dish – Pho => Reject B. popular dishes in Viet Nam.

(Văn bản đề cập đến một loại món ăn truyền thống đặc biệt của Việt Nam – Phở -> Loại bỏ B. món ăn phổ biến ở Việt Nam.)

The text talks about the time to eat pho , how to cook the broth, a way to cook pho and kinds of pho => Reject C. different way to cook pho

(Đoạn văn nói về thời gian ăn phở, cách nấu nước dùng, cách nấu phở và các loại phở => Loại bỏ C. cách nấu phở khác nhau)

2. A: Pho is made mainly with rice noodles and beef or chicken.

(Phở chủ yếu được làm từ bún gạo and thịt bò hoặc thịt gà.)

Thông tin: Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken.

(Thành phần chính của nó là mì gạo và những lát thịt bò hoặc thịt gà.)

3. C: We enjoy pho at any time of the day.

Thông tin: People enjoy pho at all times of the day, even for a late-night snack.

(Người ta thưởng thức phở vào mọi thời điểm trong ngày, kể cả để ăn khuya.)

4. B: To make noodles for pho , we use the best kind of rice.

(Để làm sợi phở, chúng ta dùng loại gạo tốt nhất.)

Thông tin: The rice noodles are made from the best kind of rice. (Sợi phở được làm từ loại gạo ngon nhất.)

5. A: The broth for pho is made by slowly cooking beef or chicken bones.

(Nước dùng cho phở được tạo bởi nấu chậm xương bò hoặc gà)

Thông tin: The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot.

(Nước dùng cho phở được hầm bằng xương bò hoặc xương gà trong một thời gian dài trong một chiếc nồi to.)

Bài 4

Make notes about a popular food or drink in your area. Think about its main ingredients, how often and when you have it. (Ghi chú về một loại đồ ăn hoặc thức uống phổ biến trong khu vực của bạn. Hãy nghĩ về các thành phần chính của nó, tần suất và thời điểm bạn dùng nó.)

Food or drink

Ingredients

How often and when

Trả lời:

Bài 4

Bài 5

Work in groups of 3 or 4. Take turns to talk about a popular food and drink in your area. (Làm việc theo nhóm 3 hoặc 4. Lần lượt nói về đồ ăn và thức uống phổ biến trong khu vực của bạn.)

Trả lời:

1. Talk about Spring rolls (Nói về nem rán)

Vietnam is famous for its traditional and delicious dishes. All of them easily bring to anyone’s mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice -paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They have filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in the year, such as Tet holiday.

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 7 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 7

(Việt Nam nổi tiếng với những món ăn truyền thống và ngon. Tất cả đều dễ ăn, nhưng với bản thân tôi, tôi thích nhất món chả giò. Chả giò là loại chả bánh tráng chiên nhẹ, nhỏ và giòn. Chúng có đầy ắp những miếng cua, tôm, rau xắt nhỏ, hành tây, nấm, bún và trứng. Để chế biến chúng, bạn hãy đặt phần nhân đã đề cập ở trên lên một chiếc bánh gạo mỏng, cuộn lại sau đó chiên. Cuối cùng, chả giò, khi đã chuẩn bị đầy đủ, được cuốn vào một số loại rau sống, chấm vào nước mắm. Mẹ tôi thường nấu món chân giò cho tôi, nhất là vào những ngày quan trọng trong năm như lễ Tết )

2. Talk about Banh my (Nói về bánh mì)

There are many delicious dishes in Vietnam, but one of the popular dishes is Banh Mi which originated from Ho Chi Minh City. Banh Mi called “Vietnamese Sandwich” is the most popular street food in Vietnam because of its convenience, deliciousness and being full of nutrients. The components of the Vietnamese Sandwich are very diverse such as pork, fried eggs, pate, cucumber, green onion, butter, and chili sauce. All of these create a unique flavor of this dish. Vietnamese Sandwich is served as an ideal breakfast and light snack. Today, Vietnamese Sandwich is not only common in Ho Chi Minh City, but it is also very popular in other cities in Vietnam. People can buy this dish very easily on the Vietnamese streets.

(Có rất nhiều món ăn ngon ở Việt Nam, nhưng một trong những món ăn nổi tiếng là Bánh mì có nguồn gốc từ Thành phố Hồ Chí Minh. Bánh mì hay còn gọi là Sandwich Việt Nam là món ăn đường phố phổ biến nhất ở Việt Nam bởi sự tiện lợi, thơm ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Thành phần của món Sandwich Việt Nam rất đa dạng như thịt lợn, trứng rán, pate, dưa leo, hành lá, bơ và tương ớt. Tất cả những điều đó đã tạo nên hương vị đặc trưng của món ăn này. Sandwich Việt Nam được phục vụ như một bữa sáng và món ăn nhẹ lý tưởng. Ngày nay, món Sandwich Việt Nam không chỉ phổ biến ở Thành phố Hồ Chí Minh mà còn rất phổ biến ở các thành phố khác của Việt Nam. Mọi người có thể mua món ăn này rất dễ dàng trên đường phố Việt Nam.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 5: Skills 1 Soạn Anh 7 trang 56 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *