Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 12 Unit 3: Getting Started Soạn Anh 12 trang 30 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Getting Started Unit 3 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 31 bài The green movement được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 12 Unit 3 Getting Startedđược trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 12.

Mục Lục Bài Viết

Câu 1

Listen and read(Nghe và đọc)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Kevin: Hey, why are you both wearing green T-shirts?

Mai: Aren’t they cool? We are launching the Go Green campaign this week.

Maria: We want to promote a green lifestyle in our entire neighbourhood.

Kevin: A green lifestyle? You mean a lifestyle that is friendly to the environment?

Mai: That’s right. We believe that the conservation and preservation of natural resources and habitats should be part of technological and economic development. This will help to delay any dangerous climate change …

Maria: And save our planet for future generations.

Mai: Exactly! Green technology uses renewable resources that are never depleted. It also creates eco-friendly products.

Maria: Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.

Kevin: It sounds interesting, but I’m still not sure how students like me can contribute to your campaign.

Mai: You can start by simply checking for mould and mildew, and cleaning surfaces with natural products such as vinegar, lemon juice or olive oil. Find out if any hazardous chemicals are used for cleaning at your school and start campaigning for their disposal and replacement with eco-friendly products.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn nhập điểm trên phần mềm VietSchool

Maria: Chemicals can affect the air quality and cause health problems like asthma and skin rushes. You can also organise cleaning days to remove any clutter and keep airflow pathways clear in your household or school.

Kevin: Well, I can’t wait to join your campaign. Are there any green T-shirts left?

Hướng dẫn dịch

Kevin: Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?

Mai: Chúng không phải mát lắm ư? Chúng tôi đang phát động chiến dịch Go Green tuần này.

Maria: Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.

Kevin: Một lối sống xanh? Ý bạn là một lối sống thân thiện với môi trường?

Mai: Đúng. Chúng tôi tin rằng việc bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế. Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm …

Maria: Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.

Mai: Chính xác! công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Maria: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.

Kevin: Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.

Mai: Bạn có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là kiểm tra nấm mốc, và làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như dấm, nước chanh hoặc dầu ô liu. Tìm ra bất kỳ hóa chất độc hại đang được sử dụng để tẩy rửa ở trường của bạn và bắt đầu vận động để xử lý và thay thế bằng sản phẩm sinh thái thân thiện.

Tham khảo thêm:   Cá mú đỏ bao nhiêu tiền 1kg? Mua ở đâu? Các món ngon từ cá mú đỏ

Maria: Hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh suyễn và da lao. Bạn cũng có thể tổ chức những ngày làm sạch để loại bỏ những thứ lộn xộn và giữ cho luồng không khí trong sạch trong gia đình hoặc trường học của bạn.

Kevin: Ừm, tôi không thể chờ đợi để tham gia chiến dịch của bạn. Bạn còn áo phông màu xanh lá nào nữa không?

Câu 2

Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.(Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

T

F

NG

1. To go green is to follow an environmentally friendly lifestyle.

2. Green technology is a method using green cleaning products.

3. Mould and mildew can cause breathing problems like asthma and a runny nose.

4. Green cleaning products are natural and do not include any harmful chemicals.

5. Mai suggests that Kevin should stop buying hazardous chemicals for cleaning.

Gợi ý đáp án

1. T 2. F 3. NG 4. T 5. F

Câu 3

Combine each pair of sentences using the word in brackets.(Kết hợp mỗi cặp câu sử dụng từ trong ngoặc đơn.)

1. Some chemicals can be used for cleaning surfaces. These chemicals affect the air quality and cause health problems. (but)

(Một số hóa chất có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt. Những hóa chất này ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe.)

2. We should use renewable resources. They are never depleted. (because)

(Chúng ta nên sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo. Chúng không bao giờ cạn kiệt.)

3. We are trying our best to preserve natural habitats. This will help to save our planet for future generations. (which)

(Chúng tôi đang cố gắng hết sức để bảo tồn môi trường sống tự nhiên. Điều này sẽ giúp cứu hành tinh của chúng ta cho các thế hệ tương lai.)

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Cách tạo bản đồ trong Minecraft để theo dõi lãnh thổ của bạn

1. Some chemicals can be used for cleaning surfaces but they affect the air quality and cause health problems.

2. We should use renewable resources because they are never depleted.

3. We are trying our best to preserve natural habitats, which will help to save our planet for future generations.

Câu 4

Find five noun phrases in the conversation that mean the following.(Tìm 5 cụm danh từ trong bài hội thoại có nghĩa như sau)

1. A long-term change in the earth’s climate, especially a change due to increase in the average global surface temperature

_____________

2. Natural resources that can be replenished naturally over time such as solar energy or oxygen

_____________

3. Solar panels, reusable water bottles, energy-saving bulbs, handmade paper

_____________

4. Rat poison, heavy metals in engine lubricant, dry-cleaning solutions, sodium hydroxide in some oven cleaners

_____________

5. Development of renewable energy, use of environmental science for water and air purification, sewage treatment and energy conservation

______

Gợi ý đáp án

1. dangerous climate change 2. renewable resources 3. eco-friendly products
4. hazardous chemicals 5. green technology

Câu 5

Work in pairs. Answer the following question.(Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)

What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching?

Gợi ý đáp án

I think the Go Green campaign Mai and Maria are launching is necessary and helpful for our earth! It will not only reduce environmental pollution but also save money.

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ chương trình Go Green của Mai và Maria đang tiến hành rất cần thiết và giúp ích cho trái đất của chúng ta! Nó sẽ không chỉ giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn tiết kiệm tiền của.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Unit 3: Getting Started Soạn Anh 12 trang 30 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *