Soạn Writing Unit 1 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 14, 15 bài Family life được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 1 Writing sách mới được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Writing Unit 1 lớp 10 Global success, mời các bạn cùng tải tại đây.
Soạn Unit 1 Lớp 10: Writing trang 14
Bài 1
Work in groups. Which of the following activities in the pictures do you think can be family routines?
(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ những hoạt động nào sau đây trong các bức tranh có thể là thói quen sinh hoạt của gia đình?)
Gợi ý đáp án
In my opinion, family routines can be activities in picture a, c, d, f.
(Theo tôi, thói quen sinh hoạt của gia đình có thể là những hoạt động trong hình a, c, d, f.)
Bài 2
Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it.
(Đọc email của Joey về các thói quen sinh hoạt của gia đình anh ấy và hoàn thành bảng với thông tin từ email đó.)
To: [email protected]
Subject: My family routines
Hi Dong,
How are you getting on? In your last email you asked me about my family routines. Well, we have quite a few routines to help us learn life skills and build family bonds, but I’ll tell you about three main ones.
First, my family always have dinner together. Dinners are important for us since we share our daily experiences and talk about the latest news. Second, we watch our favourite game show on TV together every Friday evening. We discuss the questions and guess the answers. It’s great fun every time we get a correct answer. Third, once every two weeks, on Saturday we clean the house together. We make a list of all the chores. Each of us then chooses one or two household tasks according to personal choice. We all feel happy and proud when we see our home spotlessly clean at the end of the day.
Do you have similar family routines? I’d be interested to know about your family.
Please write back soon.
Best,
Joey
Routines |
When/ How often |
Things to do to strengthen family bonds |
1. have dinner together |
||
2. |
every Friday evening |
|
3. |
– make a list of chores – choose tasks |
Dịch nghĩa
Tới: [email protected]
Chủ đề: Những thói quen sinh hoạt của gia đình tôi
Chào Đông,
Bạn thế nào rồi? Trong email cuối cùng của bạn, bạn đã hỏi tôi về thói quen sinh hoạt của gia đình tôi. Chà, chúng tôi có khá nhiều thói quen giúp chúng tôi học kỹ năng sống và xây dựng mối quan hệ gia đình, nhưng tôi sẽ cho bạn biết về ba thói quen chính.
Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn tối cùng nhau. Bữa tối rất quan trọng đối với chúng tôi vì chúng tôi chia sẻ trải nghiệm hàng ngày và nói về những tin tức mới nhất. Thứ hai, chúng tôi cùng nhau xem chương trình trò chơi yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Sáu. Chúng tôi thảo luận về các câu hỏi và đoán câu trả lời. Thật là vui mỗi khi chúng tôi nhận được câu trả lời chính xác. Thứ ba, hai tuần một lần, vào thứ bảy, chúng tôi cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Chúng tôi lập một danh sách tất cả các công việc nhà. Mỗi người chúng tôi sau đó chọn một hoặc hai công việc gia đình theo sự lựa chọn cá nhân. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi chúng tôi nhìn thấy ngôi nhà của mình sạch sẽ không tì vết vào cuối ngày.
Bạn có sinh hoạt gia đình hàng ngày tương tự không? Tôi muốn biết về gia đình của bạn.
Hãy viết lại cho tôi sớm nhé.
Chúc mọi điều tốt đẹp,
Joey
Gợi ý đáp án
Routines (Thói quen sinh hoạt) |
When/ How often (Khi nào/ Tần suất bao nhiêu) |
Things to do to strengthen family bonds (Những điều cần làm để tăng cường tình cảm gia đình) |
1. have dinner together (cùng ăn tối) |
every day (hàng ngày) |
– share daily experiences (chia sẻ trải nghiệm hàng ngày) – talk about the latest news (nói về những tin tức mới nhất) |
2. watch favourite game show on TV together (cùng nhau xem chương trình trò chơi yêu thích trên TV) |
every Friday evening (mỗi tối thứ Sáu) |
– discuss the questions (thảo luận về các câu hỏi) – guess the answers (đoán câu trả lời) |
3. clean the house together (cùng nhau dọn dẹp nhà cửa) |
– once every two weeks (hai tuần một lần) – on Saturday (vào thứ Bảy) |
– make a list of chores (tạo danh sách việc nhà) – choose tasks (lựa chọn công việc) |
Bài 3
Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box.
(Hoàn thành email về các thói quen sinh hoạt trong gia đình của Đông bằng cách sử dụng thông tin trong hộp.)
Routines (Hoạt động thường nhật) |
When/ How often (Khi nào/ Tần suất bao lâu một lần) |
Things to do to strengthen family bonds (Những việc cần làm để tăng cường gắn kết gia đình) |
1. have breakfast together (ăn sáng cùng nhau) |
every day (mỗi ngày) |
– eat bread or noodles (ăn bánh mì hoặc mì) – share their plan for the day (chia sẻ kế hoạch trong ngày) |
2. watch TV together (xem tivi cùng nhau) |
every Friday evening (mỗi tối thứ Sáu) |
– watch a film and share snacks (xem phim và chia sẻ thức ăn nhẹ) – exchange opinions after the film (trao đổi ý kiến sau khi xem phim) |
3. visit grandparents (thăm ông bà) |
on the second Sunday of the month (Chủ nhật thứ hai của tháng) |
– do some housework for grandparents (làm việc nhà cho ông bà) – have lunch with them (ăn trưa với ông bà) |
To: [email protected]
Subject: My family routines
Hi Joey,
How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
What do you think about my family routines?
Please, write back soon and let me know.
Best wishes,
Dong
Gợi ý đáp án
To: [email protected]
Subject: My family routines
Hi Joey,
How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.
First, my family always have breakfast together. We often eat bread or noodles and share our plan for the day while eating. Second, we watch our favourite film on TV together every Saturday evening. We watch a film and share snacks. Then, we exchange opinions after the film. Third, on the second Sunday of the month, we visit our grandparents. When coming to our grandparents’ house, we usually do some housework for them and have lunch with them. They look really happy when talking and eating with us.
What do you think about my family routines?
Please, write back soon and let me know.
Best wishes,
Dong
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 10 Unit 1: Writing Soạn Anh 10 trang 14 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.