Soạn Tiếng Anh 10 Review 1: Language Global Success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 38, 39.
Tiếng Anh 10 Global Success Review 1: Language được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10Global Success, bài tập tiếng Anh 10 Unit 3 Global Success.
Pronunciation
Listen and write the words in the correct columns. Then practise saying the words.
(Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó, thực hành nói các từ.)
Gợi ý đáp án
/br/
brain (n): não breakfast (n): bữa sáng
breadwinner (n): trụ cột tài chính
/kr/
crash (n,v): va chạm
create (v): sáng tạo
cream (n): kem
/tr/
train (n): tàu hỏa; (v): huấn luyện
treat (v): đối xử tree (n): cây
/gr/
green (n, adj): màu xanh lá
grow (v): trồng great (adj): tuyệt vời
/pr/
practice (v): thực hành
protect (v): bảo vệ
product (n): sản phẩm
Vocabulary
Câu 1
Match the two parts to make complete sentence.
(Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)
1. My father puts |
a. on a popular TV talent show. |
2. Is it difficult to reduce |
b. a green lifestyle. |
3. He was one of the judges |
c. many musical instruments? |
4. Many people are trying to adopt |
d. our carbon footprints? |
5. Can this artist play |
e. the rubbish out every day. |
Gợi ý đáp án
1 – e |
2 – d |
3 – a |
4 – b |
5 – c |
1 – e. My father puts the rubbish out every day.
(Bố tôi đổ rác hàng ngày.)
2 – d. Is it difficult to reduce our carbon footprints?
(Có khó để giảm lượng khí thải carbon của chúng ta không?)
3 – a. He was one of the judges on a popular TV talent show.
(Anh ấy là một trong những giám khảo của một chương trình tài năng truyền hình nổi tiếng.)
4 – b. Many people are trying to adopt a green lifestyle.
(Nhiều người đang cố gắng sống theo lối sống xanh.)
5 – c. Can this artist play many musical instruments?
(Nghệ sĩ này có thể chơi được nhiều nhạc cụ không?)
Câu 2
Complete the following sentences using the words from the box.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ trong hộp.)
audience eco-friendly laundry perform groceries |
1. Viet helps his mum do the ________, clean the house, and take care of his little sister.
2. In my family, my mum does the cooking and my dad shops for ________.
3. Will you _______ in the live music concert next week?
4. The _______ clapped for 15 minutes when the band finished playing.
5. Many people in our neighbourhood are using _______ materials to build their houses.
Gợi ý đáp án
1. laundry |
2. groceries |
3. perform |
4. audience |
5. eco-friendly |
1. Viet helps his mum do the laundry, clean the house, and take care of his little sister.
(Việt giúp mẹ giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc em gái.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ.
2. In my family, my mum does the cooking and my dad shops for groceries.
(Trong gia đình, mẹ tôi nấu ăn và bố tôi mua đồ tạp hóa.)
Giải thích: Sau giới từ “for” cần danh từ.
3. Will you perform in the live music concert next week?
(Bạn sẽ biểu diễn trong concert âm nhạc trực tiếp vào tuần tới chứ?)
Giải thích: Thì tương lai đơn dạng câu hỏi: Will + S + V…?
4. The audience clapped for 15 minutes when the band finished playing.
(Khán giả vỗ tay trong 15 phút khi ban nhạc chơi xong.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ.
5. Many people in our neighbourhood are using eco-friendly materials to build their houses.
(Nhiều người trong khu phố của chúng tôi đang sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường để xây nhà của họ.)
Giải thích: Trước danh từ “materials” cần tính từ.
Grammar
Câu 1
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Nam often (clean) _____ the house, but he can’t now because he (help) _____ his sister with her homework.
2. I wanted (improve) _____ my cooking skills, and my mum let me (take) ______ a cooking course last year.
3. My grandparents (practise) _______ singing twice a week, and they (practise) _______ at the moment.
4. Next Sunday evening, I (watch) _______ their show live on TV. I think they (win) _______ a prize.
Gợi ý đáp án
1. cleans – is helping |
2. to improve – take |
3. practise – are practising |
4. am going to watch – will win |
1. Nam often cleans the house, but he can’t now because he is helping his sister with her homework.
(Nam thường dọn dẹp nhà cửa, nhưng cậu ấy không thể làm bây giờ vì cậu đang giúp em gái làm bài tập về nhà.)
Giải thích: Vế đầu có “often” dùng thì hiện tại đơn, vế sau có “now” dùng thì hiện tại tiếp diễn.
2. I wanted to improve my cooking skills, and my mum let me take a cooking course last year.
(Tôi muốn cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình và mẹ tôi đã cho tôi tham gia một khóa học nấu ăn vào năm ngoái.)
Giải thích: want + to V (muốn làm việc gì); let + O + V (để ai đó làm việc gì)
3. My grandparents practise singing twice a week, and they are practising at the moment.
(Ông bà tôi tập hát hai lần một tuần, và bây giờ thì ông bà đang tập.)
Giải thích: Vế đầu có “twice a week” dùng thì hiện tại đơn, vế sau có “at the moment” dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. Next Sunday evening, I am going to watch their show live on TV. I think they will win a prize.
(Tối Chủ nhật tới, tôi sẽ xem trực tiếp chương trình của họ trên TV. Tôi nghĩ họ sẽ giành được một giải thưởng.)
Giải thích: Vế đầu có “next Sunday evening” diễn tả kế hoạch dự định nên dùng thì tương lai gần, vế sau có “I think” dùng thì tương lai đơn.
Câu 2
Complete the sentences. Make sure they mean the same as the sentences above them.
(Hoàn thành các câu. Đảm bảo rằng chúng có nghĩa giống với các câu ở trên.)
1. They collect the rubbish in the neighbourhood three times a week.
(Họ thu gom rác trong khu phố ba lần một tuần.)
=> The rubbish __________________________________________.
2. We turned off all the electrical devices in the house.
(Chúng tôi đã tắt tất cả các thiết bị điện trong nhà.)
=> All the electrical devices ________________________________.
3. Millions of people will watch his music videos online.
(Hàng triệu người sẽ xem các video âm nhạc của anh ấy trực tuyến.)
=> His music videos ______________________________________.
Gợi ý đáp án
1. The rubbish in the neighbourhood is collected three times a week.
(Rác trong khu phố được thu gom ba lần một tuần.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S (số ít) + is + V-pp (+ by O) + trạng từ thời gian.
2. All the electrical devices in the house were turned off.
(Tất cả các thiết bị điện trong nhà đã được tắt.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S (số nhiều) + were + V-pp (+ by O).
3. His music videos will be watched by millions of people.
(Các video âm nhạc của anh ấy sẽ được hàng triệu người xem.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be+ V-pp (+ by O).
Câu 3
Match the two parts to make complete sentences.
(Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)
1. We divide household chores equally in our family, |
a. or I can buy tickets for the Vietnam Idol Finals next week. |
2. I usually do the laundry, |
b. so everyone has some responsibilities. |
3. Don’t throw away unwanted items, |
c. and my sister does the washing-up. |
4. We can attend the V-pop Festival this week, |
d. but sort them and send them for recycling. |
Gợi ý đáp án
1 – b |
2 – c |
3 – d |
4 – a |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 10 Review 1: Language Soạn Anh 10 trang 38 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.