Bạn đang xem bài viết ✅ Thì tương lai gần: Công thức, cách dùng và bài tập Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì rất quan trọng, thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Nhằm giúp các bạn nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp quan trọng này, Wikihoc.com mời các bạn cùng theo dõi trọn bộ kiến thức về thì tương lai gần.

Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết về khái niệm thì tương lai gần, công thức thì tương lai gần, dấu hiệu nhận biết và một số bài tập có đáp án kèm theo. Hi vọng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nắm vững kiến thức trọng tâm để biết cách làm các bài tập tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm một số tài liệu khác như: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, bài tập về Thì hiện tại hoàn thành.

I. Thì tương lai gần là gì?

a. Khái niệm

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

II. Cách sử dụng thì tương lai gần

– Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

– He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

– We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

– Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

– Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

– Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

– The sky is very black. It is going to rain.

– I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

Một số cách sử dụng “going to”:

– Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

– I have won $1,000. I am going to buy a new TV.

– When are you going to go on holiday?

– Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.

Ví dụ:

– When I retire I’m going to go back to Barbados to live.

Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.

– In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company.

Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.

– Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ:

Tham khảo thêm:   Thói quen nhịn ăn sáng và những tác hại khủng khiếp không ngờ đến

– Look out! That cup is going to fall off.

Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.

– Look at those black clouds. It’s going to rain soon.

Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.

– These figures are really bad. We’re going to make a loss.

Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.

– You look very tired. You’re going to need to stop soon.

Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.

Chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”.

Ví dụ:

– I am going out later.

Tôi sẽ ra ngoài sau.

– She is going to the exhibition tomorrow.

Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.

III. Công thức thì tương lai gần

(+) Khẳng định

S + am/is/are + going to + V_inf

S = I -> am

Ex: I am going to join the club.

S = You/We/They -> are

Ex: We are going to join the club.

S = He/She/It -> is

Ex: He is going to join the club.

(-) Phủ định

S + am/is/are + not + going to + V_inf

Trong đó:

Am not = am not, is not = isn’t, are not= aren’t

Ex: She is not going to go swimming this weekend. (Cuối tuần này cô ấy sẽ không đi bơi)

(?) Nghi vấn

Am/is/are + S + going to + V_inf?

Ex: Are you going to go to the party tonight? (Bạn sẽ tham gia bữa tiệc tối nay chứ?)

→ Yes, I am / No, I am not

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

– Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

V. Bài tập thì tương lai gần có đáp án

ĐỀ BÀI: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

2. We (go) camping this weekend.

3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

7. My mother (go) out because she is making up her face.

8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

ĐÁP ÁN

1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

– is going to come (Cô ấy sẽ tới nhà của ông bà ở quê vào tuần tới.)

2. We (go) camping this weekend.

– are going camping (Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)

3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

– am going to have (Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.)

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

– is going to buy (Cô ấy sẽ mua một ngôi nhà vào tháng tới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền.)

Tham khảo thêm:   Nghị luận về giữ gìn bản sắc dân tộc (4 Dàn ý + 20 mẫu) Những bài văn nghị luận hay nhất

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

– are going to visit (Ông bà của tôi sẽ tới nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa mới thông báo với chúng tôi.)

6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

– are going to play (15 phút nữa bố tôi sẽ chơi tennis bởi vì ông ấy vừa mới mặc quần áo thể thao.)

7. My mother (go) out because she is making up her face.

– is going out (Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài bởi vì bà ấy đang trang điểm.)

8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

– are going to sell (Họ sẽ bán ngôi nhà cũ bởi vì họ vừa mới mua một ngôi nhà mới.)

VI. Bài tập tự luyện thì tương lai gần

I. Hãy viết các câu sau ở thì tương lai gần. “be going to+V”

1. My father/go on/ diet.

2. He/ not/ drink so much beer.

3. What/ you/ do/ tonight?

4. you/have/haircut?

5. Lan/ tidy/ her bed room.

6. she/ copy/ the chapter.

7. he/ criticise/ you.

8. I/ defend/ my point of view.

9. they/ discuss/ the problem.

10. he/ reach/ his goal.

11. the robber/ rob/ another bank.

12. we/ explore/ a new territory.

13. they/ rescue/ the girl.

II. Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần.

1. “I am not going to play soccer this afternoon.”

“What ______ you_____________ (do)?”

2. Look at those clouds. It __________________________ (rain)

3. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick.

4. “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”

5. I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her.

6. We ___________________ visit our grand parents this evening.

7. “Nam phoned you while you were out.” “OK. I ________________(call) him back.”

8. I am tidy the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight.

9. I ____________________ (see) the movie Dream City this evening.

10. “Don’t play soccer here again.” “I’m sorry. I _______________ (do) that again.

III. Hoàn thành bài tập trắc nghiệm

1. It (rain).

A. Is going to rain

B. Are going to

C. Rain

D. Raining

2. They (eat) stew.

A. Are going to eat

B. Will eat

C. Shall eat

D. Are eating

3. I (wear) blue shoes tonight.

A. Will wear

B. Shall wear

C. Are going to wear

4. We (not / help) you.

A. Do not help

B. Are not going to help

C. Will help

D. Help

IV. Chọn đáp án đúng.

1. I (have)___________ a good time tonight.

A. is going to have

B. are going to have

C. am going to have

2. Janet (help)___________ me.

A. is going to help

B. are going to help

C. am going to help

3. (he/ drive)__________ the car?

A. is he going to drive

B. am he going to drive

C. are he going to drive

4. We (stay)__________ at home tonight.

A. are going to stay

B. am going to stay

C. is going to stay

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

A. am you going to play

B. is you going to play

C. are you going to play

6. We (watch)________ a film tonight.

A. am going to watch

B. is going to watch

C. are going to watch

7. (you/ look)_____________ for a job?

A. are you going to look

B. is you going to look

C. am you going to look

8. (he/ eat out)__________ tonight?

A. is he going to eat out

B. am he going to eat out

C. are he going to eat out

9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.

Tham khảo thêm:  

A. is going to buy

B. are going to buy

C. am going to buy

10. They (not/ walk)__________ to the railway station.

A. are not going to walk

B. am not going to walk

C. is not going to walk

V. Viết lại các câu hỏi sau với be going to

1. Where / we / eat tonight.

2. What / he / do tomorrow.

3. What / I / eat for lunch.

4. Who / carry the shopping for me.

5. What time / you / phone me.

6. When / you / give me a present.

7. How much longer / it / take.

8. Where / Paul / sleep.

9. Why / people / go there.

10. How much wine / they / drink.

VI. Chọn đáp án đúng

1. I think the exam will be very difficult and you are not studying at all.

A. you are not going to fail the exam

B. you are not passing the exam

C. you are not going to pass the exam

2. Get down off that table. It doesn’t look very stable at all.

A. you are going to stand on the table

B. you are going fall off the table

C. you are going to fall off the table

3. The lion is chasing the deer and the deer has an injured leg.

A. the deer is going to escape

B. the lion is going to catch the deer

C. the deer is going to catch the lion

4. It is raining very hard and Liam is walking in the street without an umbrella.

A. Liam is going to get very wet

B. it is going to rain

C. Liam is going to forget his umbrella

5. The wind is blowing very hard and one of the big trees in the garden is making strange creaking noises.

A. it is going to rain

B. the tree is going to creak

C. the tree is going to fall down

6. The room is full of dust and John is holding his nose and making a strange expression with his face.

A. John is going to clean the room

B. John is going sneeze

C. John is going to sneeze

7. The Chicago Bulls are winning the basketball match against the Los Angeles Lakers by 98 points to 81. There are only 90 seconds left.

A. the LA Lakers going to lose the match

B. the Chicago Bulls will winning the match

C. the Chicago Bulls are going to win the match

8. It is raining and the sky is very dark. The temperature is falling very quickly and there are gritting lorries out in the town.

A. there is going to be bad weather

B. it is going to snow

C. it is going to cold

9. Molly is an emotional type. She is watching a very sad film and the heroine has just died. Molly is reaching for her tissues.

A. Molly is going to cry

B. Molly is going to telephone her friend

C. Molly is going to watch a film

10. The fishing boat has a hole in its side and the waves are getting higher and higher.

A. The fishing boat is going to sink

B. The fishing boat going to sink

C. The fishing boat is going to the home port

VII. Bài Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

2. We (go) camping this weekend.

3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

7. My mother (go) out because she is making up her face.

8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thì tương lai gần: Công thức, cách dùng và bài tập Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *