Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này.
Chính vì vậy trong bài viết dưới đây Wikihoc.com giới thiệu đến các bạn Chuyên đề Thì quá khứ tiếp diễn. Đây là tài liệu rất hữu ích, tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn như: khái niệm, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và một số bài tập thực hành có đáp án. Chúc các bạn học tập tốt.
I. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + was/were + V-ing. |
Lưu ý |
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were |
Ví dụ |
– We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.) |
2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + was/were + not + V-ing |
Lưu ý | Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Ví dụ | – He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến) |
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc |
Q: Was / Were + S + V-ing? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. |
Ví dụ |
– Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?) A:Yes, she was/ No, she wasn’t |
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. |
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) – at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) – in + năm (in 2000, in 2005) – in the past (trong quá khứ) |
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. |
– When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào) – The light went out when we were watching TV (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi) |
Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); … |
– She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát) – The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện) |
IV. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ | When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.) |
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) |
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác |
When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn) My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó) She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày) |
V. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
– Một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh dưới đây:
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
S + was/were + adj/Noun
S + V – ed Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.) I started study English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.) |
Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi). |
2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. | |
2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” |
2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?) |
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử) |
3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ Ví dụ: While my dad was reading English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối) |
4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when). Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.) |
VI. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập thực hành
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp
1. James saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
2. What were you doing/ did you do when I called?
3. I didn’t visit/ weren’t visiting him last summer holiday.
4. It rained/ was raining heavily last March.
5. While people were talking to each other, she read/ was reading her book.
6. My brother was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
10. They were watching/ watched football on TV at 10 p.m. yesterday.
Bài 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
1. I was play football when she called me.
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. Where/ you/ go?
2. Who/ you/ go with?
3. How/ you/ get/ there?
4. What/ you/ do/ during the day?
5. you/ have/ a/ good/ time?
6. What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?
Bài tập 4: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
2. They were working when the boss came yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
3. She was listening to music while her mother was making a cake.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
4. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
5. He was playing game when his boss went into the room.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
Bài 6: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.
1. At this time last year, they (build) this house.
2. I (drive) my car very fast when you called me.
3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
4. My father (watch) TV when I got home.
5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
6. What you (do) at 8 pm yesterday?
7. Where you (go) when I saw you last weekend?
8. They (not go) to school when I met them yesterday.
9. My mother (not do) the housework when my father came home.
10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.
Bài 7: Use your own ideas to complete the sentences.Use the past continuous
1 Matt phoned while we …………..
2 The doorbell rang while I ……….
3 We saw an accident while we ……….
4 Ann fell asleep whiel she ……….
5 The television was on, but nobody ……….
Đáp án
Bài 1:
1. saw
2. were you doing
3. didn’t visit
4. rained
5. was reading
6. ate
7. were running
8. did you find
9. did she dance
10. were watching
Bài 2:
1. I was playing football when she called me.
2. Was you studying Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she doing while her mother was making lunch?
4. Where did you go last Sunday?
5. They weren’t sleeping during the meeting last Monday.
6. He got up early and had breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t break the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I went to the beach on the bus.
9. While I was listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turned on the TV, but there was nothing interesting.
Bài 3:
1. Where did you go?
2. Who did you go with?
3. How did you get there?
4. What were you doing during the day?
5. Did you have a good time?
6. What were your parents doing while you were going on holiday?
Bài 4:
1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
– She wasn’t planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
– Was she planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
2. They were working when the boss came yesterday.
– They weren’t working when the boss came yesterday.
– Were they working when the boss came yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
3. She was listening to music while her mother was making a cake.
– She wasn’t listening to music while her mother was making a cake.
– Was she listening to music while her mother was making a cake?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
4. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.
– Linh wasn’t riding her bike when we saw her yesterday.
– Was Linh riding her bike when we saw her yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
5. He was playing game when his boss went into the room.
– He wasn’t playing game when his boss went into the room.
– Was he playing game when his boss went into the room?
Yes, he was./ No, he wasn’t.
Bài 6:
1. were building
2. was driving
3. was chatting
4. was watching
5. was preparing
6. were you doing
7. were you going
8. weren’t going
9. wasn’t doing
10. was reading
Bài 7:
1. were having dinner.
2. was having a shower
3. were waiting the bus
4. was reading the paper
5. was watching it
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.