Bạn đang xem bài viết ✅ Tập làm văn lớp 4: Dàn ý tả con vật nuôi trong nhà (12 mẫu) Lập dàn ý tả con vật lớp 4 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 12 Dàn ý tả con vật nuôi trong nhà chi tiết, đầy đủ những ý quan trọng của một bài văn Tả con vật, giúp các em học sinh lớp 4 có thêm nhiều ý tưởng mới, nhanh chóng triển khai thành bài văn Tả con vật nuôi trong nhà thật sinh động.

Tả con vật

Sau khi lập xong dàn ý Tả con vật nuôi trong nhà, các em sẽ nắm được toàn bộ nội dung chính, dựa vào đó để triển khai ý, dễ dàng làm nổi bật những đặc điểm, tập tính của con vật đó. Mời các em cùng tham khảo 12 dàn ý tả con chó, tả con gà, tả con chim bồ câu, tả con mèo…

Đề bài:Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò….)

Dàn ý Tả con rùa

a. Mở bài: Giới thiệu về con rùa mà em muốn miêu tả.

Mẫu: Anh hai của em có nuôi một chú thú cưng vô cùng đặc biệt. Nó khác hẳn với những chú mèo, chú chó mềm mại, ồn ào mà người ta thường nuôi. Chú thú cưng đặc biệt ấy chính là một chú rùa cảnh.

b. Thân bài:

– Miêu tả ngoại hình của chú rùa:

  • Giống loài: rùa núi vàng
  • Độ tuổi: 5 tháng tuổi
  • Kích thước: to bằng ba ngón tay của người lớn
  • Bốn cái chân: to như đầu đũa, da hơi nhăn, ngón tay ngón chân có móng vuốt sắc nhọn
  • Phần đầu: to gấp đôi cái chân, đầu tròn, màu nâu, da hơi nhăn nheo như cụ già
  • Mai rùa: to lớn, cứng cáp, trơn bóng, chia thành các ô lục giác dài màu vàng nhạt, các ô có viền màu nâu, ranh giới giữa các ô là đường kẻ đen rất đẹp

– Hoạt động của con rùa:

  • Thường chỉ nằm trên mỏm đá và ngẩn người nhìn trời
  • Thích được phơi nắng trên mỏm đá nhỏ khô ráo
  • Di chuyển rất chậm chạp, chỉ nhích từng chút một, nhưng bơi thì nhanh hơn
  • Thức ăn chủ yếu là các loại rau củ, cá thịt băm nhỏ
  • Không gây ồn ào hay phá hoại các món đồ ở trong chuồng

c. Kết bài: Tình cảm và suy nghĩ của em dành cho chú rùa

Mẫu: Em thích chú rùa cảnh lắm. Ngày nào em cũng lên phòng anh hai để thăm nom chú rùa ấy. Em mong chú rùa sẽ luôn khỏe mạnh, hay ăn chóng lớn. Để có thể sống vui cùng anh hai và em thật lâu.

Dàn ý tả con ngỗng

I. Mở bài:

  • Giới thiệu về con ngỗng.

II. Thân bài:

* Hình dáng:

  • Là giống ngỗng sư tử, nên có vẻ bề ngoài trông giữ tợn.
  • Thân hình to, nặng khoảng bốn kilogram.
  • Nó là một con ngỗng già, bộ lông kết hợp giữa màu trắng và xám, một vài chỗ điểm màu nâu.
  • Chiếc cổ dài, được bọc bởi bộ lông tơ dài mượt mà.
  • Chiếc đầu khá nhỏ, có đôi mắt đen tinh tường.
  • Chiếc mỏ màu đen và cứng, giúp tìm kiếm thức ăn dễ dàng.
  • Đôi cánh dài màu nâu, thường xuyên đập vỗ.
  • Đôi chân chắc nịch giống như chân vịt nhưng màu đen, giữa các ngón có lớp màng da liên kết giúp chúng di chuyển khi bơi.

* Hoạt động:

  • Ngày ngày, đều ra vườn tìm cỏ.
  • Ngày hè nóng nực, xuống ao bơi vui đùa cùng những con khác.
  • Sẵn sàng tấn công nếu có kẻ thù đến.

III. Kết bài:

  • Cảm nhận về con ngỗng.

Dàn ý tả con bò

a. Mở bài: Giới thiệu con bò mà em muốn miêu tả.

  • Chú bò ấy thuộc giống bò gì? Là chú bò đực hay cái?
  • Năm nay chú bò ấy đã bao nhiêu tuổi rồi? Nó được nuôi từ nhỏ đến lớn hay mua về từ người khác?

b. Thân bài

– Miêu tả chú bò:

  • Chú cao khoảng bao nhiêu? Nặng bao nhiêu kg? (nếu không rõ, có thể so sánh với chiều cao của người nếu đứng cạnh, và cân nặng của các đồ vật khác)
  • Lớp da của chú bò có màu sắc gì? Có đặc điểm gì khác với các con vật nuôi khác?
  • Đầu của chú có hình gì? Cái mũi, đôi tai, đôi mắt có màu sắc và hình dáng ra sao? Điều gì ở đầu của chú bò giúp ta phân biệt chú với trâu?
  • Bốn cái chân của chú bò có cao không? Phần móng của chú có hình dáng vào màu sắc gì? Khi di chuyển, tiếng guốc bò va chạm trên đường tạo ra âm thanh gì?
  • Cái đuôi của chú bò dài khoảng bao nhiêu? Kích thước và màu sắc của cái đuôi? Phần chóp đuôi có gì đặc biệt? Chú bò thường vẫy đuôi khi nào? Để làm gì?
Tham khảo thêm:  

– Hoạt động của chú bò:

  • Chú bò thức lúc nào vào buổi sáng? Chú sẽ làm gì trong cả ngày? Cùng với ai?
  • Thức ăn của chú bò là gì? Chú có ăn nhiều không? Số thức ăn đó có được là do mua về hay đi hái, cắt ở đâu?
  • Chú bò được mọi người quan tâm như thế nào? (tắm rửa, dân đi ăn cỏ non, đeo cho chiếc chuông bằng đồng ở cổ…)

c. Kết bài: Tình cảm của em dành cho chú bò.

  • Em và mọi người có yêu thương chú bò không? Có xem nó như một người bạn không?
  • Em có những mong muốn gì dành cho chú bò?

Dàn ý Tả con vịt

1. Mở bài:

  • Giới thiệu con vịt nhà em nuôi (nuôi từ lúc nào, do ai cho ?)

2. Thân bài:

a) Tả bao quát:

  • Giới thiệu loại vịt (giống vịt gì, vịt cỏ)
  • Hình dáng: to bằng gì? Cao thế nào? Lông màu gì?

b) Tả chi tiết:

– Tả các bộ phận của vịt, chọn tả đặc điểm nổi bật nhất.

  • Đầu (to, hình tam giác, trán rộng, mõm dài hay ngắn.
  • Chú ý: đặc điểm của vịt tùy vào giống vịt thuộc loại gì?

– Mắt: đen ươn ướt (hoặc nâu) sáng loáng như có nước, lanh lợi, tinh khôn.

– Mõm: đen, ươn ướt. đánh mùi rất thính nhạy.

c) Nêu sự chăm sóc của em đối với chú vịt: cho ăn, tắm rửa, vui đùa.

3. Kết luận:

  • Nêu ích lợi của việc nuôi vịt.
  • Nêu tình cảm của em đối với con vịt đã tả.

Dàn ý Tả con gà trống

1. Mở bài: Giới thiệu chú gà trống (nuôi chú được bao lâu, mua hay do ai tặng)

2. Thân bài:

– Tả bao quát hình dáng chú gà trống:

  • Màu sắc: lông màu đỏ tía pha màu xanh đen.
  • Hình dáng: to bằng cái gàu xách nước.

– Tả chi tiết:

  • Bộ lông: màu đỏ tía, hai cánh như hai vỏ trai úp sát thân hình. Lông cánh óng mượt, cứng và óng ánh sắc vàng đỏ dưới ánh mặt trời.
  • Đầu to như một nắm đấm, oai vệ với lông cổ phủ đến cánh như một áo choàng hiệp sĩ. Mắt chú tròn đen, loang loáng như có nước. Mỏ gà màu vàng sậm, cứng, mổ thóc nhanh nhẹn. Mào gà đỏ chót, xoăn như đóa hoa đỏ.
  • Ngực chủ gà rộng, ưỡn ra đằng trước.
  • Mình gà: lẳn, chắc nịch.
  • Đùi gà: to, tròn mập mạp.
  • Chân: có cựa sắc, có vảy sừng màu vàng cứng.
  • Đuôi: cong vồng, lông đen óng mượt.

– Hoạt động của chú gà;

  • Gáy sáng, mổ thóc bới giun, dẫn đàn gà mái đi ăn.

– Sự săn sóc của em đối với gà:

  • Giúp mẹ cho gà ăn
  • Che chuồng ấm khi trời mưa gió hay gió bấc buốt lạnh
  • Tiêm chủng ngừa các thứ bệnh cho gà để gà không bị bệnh.

3. Kết luận:

  • Nêu ích lợi của chú gà trống (gáy sáng, gây giống ấp nở gà con.)
  • Nêu tình cảm của em đối với chú gà. (yêu thương, xem gà như bạn)

>> Xem thêm: Tả con gà trống

Dàn ý Tả con gà mái

a. Mở bài:

  • Con gà này em thấy ở đâu? (Nhà em nuôi, của nhà hàng xóm, đi chơi nhìn thấy,…).
  • Độ lớn của nó? (Bao nhiêu tháng tuổi?)

b. Thân bài:

– Tả bao quát:

  • Nhìn con gà với độ tuổi ấy hãy so sánh với hình ảnh nào đó (như cô thiếu nữ mới lớn rất điệu đà).
  • Nó nặng khoảng:…
  • Màu lông: Bộ lông màu nâu mượt mà.

– Tả đến chi tiết:

  • Đầu: tròn, có mào.
  • Mỏ: màu nâu vàng, cứng, hơi khoằm.
  • Đôi mắt: nhỏ xíu, tròn như hạt đỗ.
  • Cánh úp sát vào thân.
  • Chân, ngón chân, móng,…

– Hoạt động của con gà:

  • Khi tìm thức ăn: lấy chân bới đất tìm giun, khi ăn hay kêu “tục tục” như mời bạn trước khi thưởng thức.
  • Khi đẻ trứng: kêu to “cục ta… cục tác…” báo hiệu cho em đến lấy trứng
  • Các hoạt động khác cùng đàn gà.

c. Kết bài:

  • Nêu tình cảm của em đối với con gà.
  • Nêu lợi ích của con gà đối với bản thân em hoặc đối với mọi người.

>> Xem thêm: Tả con gà mái

Dàn ý Tả con chim bồ câu

1. Mở bài:

– Giới thiệu chung:

  • Đàn chim của nhà em hay của ai? Nuôi từ bao giờ?
  • Nuôi ở đâu? Đàn chim đông hay ít?

2. Thân bài:

– Tả đàn chim:

  • Hình dáng, màu sắc.
  • Thói quen sinh hoạt (ăn uống, bay lượn… ).
Tham khảo thêm:   Nhóm halogen và tất tần tật thông tin chi tiết

– Tả cảnh chim mẹ mớm mồi cho chim con:

  • Ăn no, chim mẹ bay lên tổ.
  • Chim con ra tận cửa đón mẹ, há mỏ chờ…
  • Chim mẹ mớm mồi cho con.

3. Kết bài:

– Cảm nghĩ của em:

  • Yêu thích.
  • Cảm động trước cảnh chim mẹ săn sóc chim con.

>> Tham khảo: Tả con chim bồ câu

Dàn ý Tả con lợn

1. Mở bài:

Con lợn này mẹ em mua ngoài chợ về nuôi đã được gần ba tháng nay rồi. Mới ngày nào đó anh ta chỉ to bằng một trái dưa hấu thôi mà giờ đã gần trăm kí rồi đấy.

Hay: Trong các loài vật có lẽ con lợn là loài vật ham ăn nhất, con lợn nhà mẹ mua về cách đây gần ba tháng từ một người quen ở xóm.

2. Thân bài:

– Tả khái quát rồi đến tả chi tiết từng bộ phận của con lợn.

  • Chú lợn mặc nguyên một bộ đồ màu trắng như cước, bộ lông chú cứng và dày để bảo vệ chú khỏi lạnh khi nằm dưới nền xi măng.
  • Chú có lỗ mũi to và dài nằm chễnh chệ trên khuôn mặt. Thật hay với cái lỗ mũi dài ấy mỗi khi dụi vào máng ăn như là một ống hút khổng lồ. Chỉ loáng một cái trong máng chẳng còn gì nữa cả.
  • Hai cái tai của chú ta như hai cái quạt giấy vậy.
  • Đôi mắt thì híp lại như chỉ biết có thức ăn thôi ngoài ra chẳng còn thấy ai nữa cả.
  • Cái bụng phệ trông thật nặng nề.
  • Hai cái chân ngắn nhưng thật to để nâng thân hình vạm vỡ của chú.
  • Cái đuôi dài nhưng cong tít lại, chỉ ve vẩy vài cọng lông ngoài đuôi như cái quạt nhỏ được xòe ra.

– Tả hoạt động của con lợn.

  • Mỗi khi mẹ em cho nó ăn xong, trông nó thật tội nghiệp khi phải khiêng cái bụng bệ vệ đi tìm chỗ ngủ.
  • Chú ta có dáng đi ì à ì ạch trông thật nặng nề và mệt mỏi, tơi nơi nghỉ ngơi là chú ta nằm ịch xuống ngủ một giấc ngon lành chẳng cần suy nghĩ gì cả.
  • Đôi mắt của chú lúc ăn no nê rồi cứ đờ ra như người nghiện thuốc phiện trông thật buồn cười.
  • Hai cái tai thì quất qua quất lại như muốn cảm ơn mẹ đã cho ăn một bữa ngon lành.
  • Mỗi khi đi học về em thường chạy ngay ra vườn cắt rau cho chú ta ăn, nhìn em chú rất vui vẻ, hỉnh hỉnh cái mũi dài lên như vui mừng với em.

3. Kết bài:

Chỉ còn một tháng nữa là mẹ xuất chuồng nên mẹ dặn mọi người trong nhà nên cho lợn ăn nhiều để được nặng ký.

Hay: Đến một ngày không xa nữa thôi là em không còn được nhìn thấy con lợn này nữa, mẹ sẽ bán nó đi và thay vào đó là một cậu bé khác thay vào, rồi em lại có người bạn mới.

>> Tham khảo: Tả con lợn

Dàn ý Tả con mèo

1. Mở bài: Giới thiệu về con mèo

2. Thân bài:

– Tả bao quát:

  • Con mèo của bạn thuộc giống mèo gì?
  • Con mèo bao nhiêu tuổi và bao nhiêu kí.
  • Con mèo khoác lên mình bộ lông màu gì.

– Tả chi tiết

  • Đầu: đầu nó tròn như trái banh
  • Mắt: long lanh
  • Hai cái tai: vểnh vểnh hình tam giác trong vui mắt
  • Mũi: phơn phớt hồng bao giờ cũng ươn ướt
  • Bộ ria bao giờ cũng vểnh trông rất oai vệ
  • Đuôi: bao giờ cũng vẫy vẫy, dài khoảng 15cm
  • Chân: có móng vuốt

– Hoạt động, tính nết của mèo

  • Ban ngày mèo rất thảnh thơi vui chơi, nô đùa
  • Khi ăn rất từ tốn và gọn gàng
  • Khi bắt chuột, toàn thân im phắc, đôi mắt mở to chăm chú nhìn về phía trước rồi bất chợt lao nhanh.

3. Kết bài

  • Nêu cảm nghĩ về con mèo
  • Nêu tình cảm của bạn với con mèo

>> Xem thêm: Tả con mèo

Dàn ý Tả con trâu

1. Mở bài

  • Giới thiệu về con trâu mà em tả: Con trâu của gia đình em nuôi hay con trâu mà em có dịp nhìn thấy ngoài đồng.

2. Thân bài

– Tả về ngoại hình bên ngoài của con trâu:

  • Là một chú trâu đực có lớp da dày màu đen bóng trông rất lực lưỡng và hung tợn
  • Nổi bật trên khuôn mặt con trâu là 2 cái sừng dài cong vút.
  • Hai lỗ tai to bè như cánh quạt lâu lâu lại phe phẩy xua đuổi lũ ruồi vo ve trước mặt.
  • Đôi mắt của con trâu đen láy tròn xoe rất dễ thương
  • Miệng con trâu rất to và nó liên tục nhồm nhoàm nhai cỏ. Và con trâu nó không có hàm răng trên nên mỗi lần nó ăn cỏ là lại thè chiếc lưỡi to bè ra liếm lấy bụi cỏ tạo nên âm thanh bục bục
  • Hai lỗ mũi con trâu cũng to và liên tục thở phì phò phì phò
  • Bốn chân của con trâu cao và to gần bằng cột nhà
  • Phía sau là cái đuôi dài có dính một ít lông, và chiếc đuôi phẩy qua phẩy lại 2 bên mình liên tục để đuổi bầy ruồi.
Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 6 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt (Có bảng ma trận, đáp án)

– Tả về hành động của con trâu

  • Là con trâu đực nên nó khá hung dữ, người lạ đến đụng vào người nó là quay đầu lại và khịt khịt mũi rất đáng sợ.
  • Đang gặm cỏ nhưng chốc chốc nó lại ngẩng đầu lên như đang quan sát có ai đến quấy rầy nó không.
  • Khi phát hiện có con trâu đực khác đi lại gần là nó gầm lên Ọ Ọ Ọ và giương cặp sừng lên cảnh báo không cho lại gần.
  • Mỗi ngày con trâu này giúp ích cho gia đình em rất nhiều, nó kéo xe chở đất, chở phân và cày ruộng rất khỏe.
  • Khi nào ba em đeo xe vào cho nó kéo là em leo lên ngồi trên lưng nó cảm giác rất tuyệt như đang cưỡi ngựa trong mấy bộ phim trên tivi
  • Vào thời gian gặt lúa mùa hè con trâu làm việc rất vất vả, nó liên tục phải chở lúa gặt ngoài đồng về cho nhà em rồi những nhà hàng xóm thuê. Nên vào buổi tối nó được ba em cho ăn rất nhiều và còn tắm cho nó nữa.

3. Kết bài

Em rất yêu quý con trâu này, hàng ngày em đều đi với nó như một người bạn thân thiết. Và ba em cũng thường hay nói Con trâu là đầu cơ nghiệp nên cả nhà em rất quan tâm chăm sóc nó.

Dàn ý tả con chó

1. Mở bài: giới thiệu chú chó nhà em nuôi (nuôi từ lúc nào, do ai cho ?) – có thể giới thiệu một con chó mà em trông thấy (trông thấy ở đâu? Do ai nuôi?)

2. Thân bài:

– Tả bao quát:

  • Giới thiệu loại chó (giống chó gì? – chó Nhật, béc – giê, chó cỏ)
  • Hình dáng: to bằng gì? Cao thế nào? Lông màu gì?

– Tả chi tiết:

  • Tả các bộ phận của chó, chọn tả đặc điểm nổi bật nhất. Đầu (to, hình tam giác, trán rộng, mõm dài hay ngắn.
  • Chú ý: đặc điểm của chó tùy vào giống chó thuộc loại gì?
  • Mắt: đen ươn ướt (hoặc nâu) sáng loáng như có nước, lanh lợi, tinh khôn.
  • Mõm: đen, ươn ướt. đánh mùi rất thính nhạy.
  • Tai: vểnh hay cúp? Bốn chân thế nào? Đuôi chó thế nào? (to như cái chổi sể)

– Hoạt động của chó:

  • Canh giữ nhà.
  • Tính nết của con vật: thân thiết với người, mến chủ, yêu các thú nuôi trong nhà.
  • Thói quen của con vật: tắm nắng, lăn ở bãi cỏ rộng …
  • Nêu sự săn sóc của em đối với chú chó: cho ăn, tắm rửa, vui đùa.

3. Kết luận:

  • Nêu ích lợi của việc nuôi chó.
  • Nêu tình cảm của em đối với con chó đã tả.

>> Tham khảo: Tả con chó

Dàn ý Tả con cá vàng

a. Mở bài

  • Giới thiệu về chú cá vàng mà em muốn miêu tả.
  • Gợi ý: Vào sinh nhật năm ngoái, mẹ đã mua tặng cho em một chú cá vàng nhỏ rất xinh xắn. Đến nay, em đã nuôi và gắn bó với chú cũng đã được hơn năm tháng rồi. Chúng em chính là những người bạn thân thiết của nhau.

b. Thân bài

– Miêu tả chú cá vàng:

  • To bằng bàn tay em bé
  • Phần thân hơi căng tròn, bao phủ bởi lớp vảy óng ánh màu đỏ rực hoặc vàng cam
  • Trên sống lưng và dưới bụng là các chiếc vây nhỏ giúp chú bơi và cân bằng cơ thể
  • Đuôi là bộ phận lớn nhất của chú, to hơn cả cơ thể, mềm mại, bồng bềnh như tấm lụa
  • Mỗi khi chú bơi trong bể, cảm giác như chú đang múa cùng với một tấm lụa đào vậy
  • Cá vàng có đôi mắt khá to, hơn hẳn các chú cá bình thường và hơi lồi một chút, trông rất ngốc nghếch

– Miêu tả hoạt động của chú cá vàng:

  • Bình thường chú lượn lờ trong bể, ngắm nhìn mọi thứ
  • Mỗi sáng em sẽ cho chú ăn, lượng đồ ăn đỏ đủ cho chú nhâm nhi cả ngày
  • Hầu như cả ngày chú toàn dùng để ngủ, lúc ấy chú sẽ cuộn mình dưới chiếc hang đá giả, chờ được em gọi mới trồi lên
  • Mỗi chủ nhật, em sẽ thay nước, dọn dẹp bể cho người bạn của mình
  • Em dành dụm tiền tiêu vặt để mua các loại đá sỏi, cây rêu… trang trí cho “nhà” của cá vàng

c. Kết bài

  • Tình cảm của em dành cho chú cá vàng
  • Gợi ý: Đối với em, cá vàng không chỉ là một con vật nuôi, mà còn là một người bạn thân thiết. Mỗi ngày chúng em ở bên nhau, chia sẻ với nhau theo cách riêng của mình. Em sẽ chăm sóc cá vàng thật tốt để chú ở bên cạnh em thật là lâu.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tập làm văn lớp 4: Dàn ý tả con vật nuôi trong nhà (12 mẫu) Lập dàn ý tả con vật lớp 4 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *