Giải Sinh 9 Bài 23 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc chương 4 Biến dị.
Soạn Sinh 9 Bài 23 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa trang 68. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn hiểu được cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể dị bội và tác hại của nó. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Sinh học 9.
Lý thuyết Sinh 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
I. Thể dị bội
1. Khái niệm
– Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
– Hậu quả: gây nên biến đổi hình thái ở thực vật (hình dạng, kích thước, màu sắc…) hoặc gây nên một số bệnh ở người (Đao, Tocno, Claiphento…).
II. Sự phát sinh thể dị bội
– Trong quá trình giảm phân, mỗi NST của cặp tương đồng phân li về 1 cực → hình thành giao tử bình thường (n) → qua thụ tinh 2 giao tử bình thường n kết hợp với nhau → hợp tử 2n.
– Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1 → qua thụ tinh 2 giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường (n) → hợp tử 2n + 1 và Hợp tử 2n – 1 → thể dị bội.
III. Ý nghĩa của hiện tượng dị bội
- Đối với chọn giống: Có thể sử dụng thể không để được các NST mong muốn vào cơ thể lai.
- Đối với di truyền học: Có thể sử dụng các lệch bội để xác định vị trí các gen trên NST.
- Đối với tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 23
Câu hỏi trang 67
Quan sát hình 23.1 và cho biết: Quả của 12 kiểu cây dị bội (2n+1) khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả ở cây lưỡng bội bình thường như thế nào?
Gợi ý đáp án
Quả của các cá thể dị bội khác nhau và khác với quả của cây lưỡng bội về kích thước (to hơn hoặc nhỏ hơn), hình dạng (tròn hoặc thuôn dài), về độ dài của gai (dài hơn hoặc ngắn hơn).
Câu hỏi trang 68
Quan sát hình 23.2 và giải thích sự hình thành các cá thể dị bội (2n+1) và (2n-1) NST.
Gợi ý đáp án
– Giao tử mang cặp NST tương đồng của bố (hoặc mẹ) kết hợp với giao tử mang 1 NST của mẹ (hoặc bố) thì sẽ cho thể dị bội (2n+1).
– Sự kết hợp giữa một giao tử mang 1 NST của bố (hoặc mẹ) và 1 giao tử không mang NST nào của mẹ (hoặc bố) thì sẽ cho thể dị bội ( 2n-1).
Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 23 trang 68
Câu 1
Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy những dạng nào?
Gợi ý đáp án
Các dạng biến đổi số lượng ở 1 cặp NST là:
+ Thể một nhiễm (2n – 1)
+ Thể ba nhiễm (2n + 1)
+ Thể không nhiễm (2n – 2)
Câu 2
Cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)?
Gợi ý đáp án
Cơ chế dẫn tới hình thành thể (2n+1) và (2n-1) được giải thích trên cơ sở sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân hình thành giao tử. Kết quả một giao tử có cả 2 NST của một cặp, còn một giao tử không mang NST nào của cặp đó.
Sơ đồ:
Câu 3
Hãy nêu hậu quả của đột biến dị bội?
Gợi ý đáp án
Hậu quả của đột biến dị bội là sự biến đổi số lượng NST làm mất cân bằng gen, có thể gây ra những rối loạn về sinh lí, sinh hóa trong tế bào và cơ thể dẫn đến các hội chứng bệnh lí khác nhau thậm chí gây chết.
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23
Câu 1: Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Trả lời:
Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
B. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính
D. Chỉ xảy ra ở NST thường
Trả lời:
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy:
A. Chỉ có NST giới tính
B. Chỉ có ở các NST thường
C. Cả ở NST thường và NST giới tính
D. Không tìm thấy thể dị bội ở người
Trả lời:
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể
B. Đa bội thể
C. Tam bội
D. Tử bội
Trả lời:
Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là dị bội thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Trả lời:
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:
A. Không còn chứa bất kì NST nào
B. Không có NST giới tính, chỉ có NST thường
C. Không có NST thường, chỉ có NST giới tính
D. Thiểu hẳn một cặp NST nào đó
Trả lời:
Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, di truyền học gọi là
A. thể khuyết nhiễm.
B. thể không nhiễm,
C. thể một nhiễm kép.
D. thể một nhiễm.
Trả lời:
Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST tương đồng nào đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Trả lời:
Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
Đáp án cần chọn là: D
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn Sinh 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Giải bài tập Sinh 9 trang 68 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.