Bạn đang xem bài viết Phân biệt các loại cá trê phổ biến tại Việt Nam tại Wikihoc.com  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Các loại cá trê phổ biến hiện nay thuộc Họ cá trê (Clariidae), họ này gồm 15 chi và khoảng 114 loài. Tất cả các loài cá trê đều là cá nước ngọt, thường sinh sống nơi ao, hồ, ruộng mương với nhiều bùn lầy – nơi có hàm lượng oxy thấp. Nhờ có cấu tạo cơ quan hô hấp phụ đặc biệt mà cá trê có thể hô hấp bằng khí trời.

Nước ta hiện đang nuôi và khai thác 5 loại cá trê chính gồm: Cá trê Đen (Clarias focus), cá trê Trắng (Clarias batrachus), cá trê vàng (Clarias macrocephalus), cá trê phi (Clarias gariepinus) và cá trê lai (được nuôi phổ biến ở nước ta nhờ lợi ích kinh tế cao). Mỗi loại đều có những đặc điểm hình thái khác nhau để người mua có thể phân biệt, lựa chọn theo sở thích và mục đích của mình.

Cá trê đen (Clarias focus)

Cá trê đen (Clarias focus)Cá trê đen (Clarias focus)

Cá có màu vàng nâu hoặc xám, bao tử màu trắng xám, có hàng chấm trắng ở cơ quan đường bên. Cá trê đen đôi khi dễ bị nhầm với cá nheo, tuy vậy ta có thể phân biệt chúng qua số lượng râu: Cá nheo chỉ có 2 râu dài trong khi cá trê đen có từ 4-6 râu dài.Chiều dài thông thường vào khoảng 9.6 cm, tối đa có thể đạt mức 24.5 cm.

Tham khảo thêm:   Cách làm màu dầu điều đỏ đơn giản tại nhà đảm bảo lên màu đẹp

Cá trê đen thích sống ở tầng nước sâu hơn các loại cá trê khác và có xu hướng ẩn mình dưới những tán thực vật thủy sinh, là loài cá ăn đêm với thức ăn là các loài cá nhỏ, sâu, giáp xác và côn trùng.

Cá trê trắng (Clarias batrachus)

Khác với tên gọi, cá trê trắng lại có màu sậm đồng nhất với nhiều đốm trắng sắp xếp thành những vạch ngang trên thân và rải rác ở mặt dưới của thân. Cá không có gai lưng mà thay vào đó là các tia vây lưng mềm.

Chiều dài tối đa cá trê trắng có thể đạt 47cm với khối lượng gần 1.2kg. Chiều dài thường gặp vào khoảng 26.3cm. Cá trê trắng ưa thích những vùng đất trũng thấp như: ruộng lúa, đầm lầy, ao sình bùn.

Cá trê vàng (Clarias macrocephalus)

Cá trê vàng có cấu tạo thân thon dài và hẹp dần về phía đuôi. Đầu cá to, rộng và dẹp đứng, đầu có 4 đôi râu dài đến khoảng gốc vây ngực. Gốc xương chẩm có hình vòng cung.

Cá có vây lưng dài, không có gai cứng và không liền với vây đuôi. Vây bụng nhỏ. Vây đuôi tròn. Lưng và đỉnh đầu màu đen, bụng vàng nhạt. Hai bên thân có những chấm trắng tạo thành các hàng thẳng đứng. Vây có màu đen, điểm các đốm thẫm. Cá trê trắng có chiều dài tối đa ngoài tự nhiên đạt đến 120cm.

Tham khảo thêm:  

Cá trê phi (Clarias gariepinus)

Cá trê phi có phần thân thon dài. Đầu lớn, xương với mắt nhỏ, miệng lớn. Cá có bốn cặp râu dài không đều, vây lưng dài. Ngạnh trước có răng cưa gắn ngực và vây đuôi tròn. Màu sắc thay đổi từ vàng cát đến màu xám ô liu xen những mảng màu nâu, xanh tối. Bụng màu trắng.

Cá trê lai

Phổ biến nhất là trê vàng lai – con lai giữa cá trê phi đực và cá trê vàng cái. Cá trê lai khi còn nhỏ có màu sắc như cá trê vàng, có vài đốm trắng sáng trên cơ thể nhưng khi lớn lên lại giống cá trê phi có màu sắc loang lổ.

Giống cá này khá phổ biến ở nước ta, do đặc tính cá trê phi thường có khối lượng thịt cao tuy nhiên sức sống lại kém, sau khi lai tạo với trê vàng thì có được sức sống và khả năng sinh sản cao hơn.

Một số món ăn ngon chế biến từ cá trê:

Cá trê kho tiêu, kho gừng

Cá trê kho tiêu/kho gừng là món ăn dân dã nhưng rất đậm vị, ngon cơm. Cá trê được sơ chế loại bỏ nhớt và kho với tiêu, gừng làm át đi mùi tanh của cá và mang đến hương vị đậm đà của ruộng đồng.

Cá trê chiên giòn chấm mắm gừng

Một món ăn đơn giản dễ làm nữa với cá trê chính là cá trê được chiên giòn rụm và chấm với mắm gừng cay cay ngọt ngọt. Thường để làm món này nên lựa chọn những con nhỏ, vừa để cá chiên lên được giòn đều và không bị nát thịt.

Tham khảo thêm:   Cách ướp thịt heo quay da giòn vàng rụm, vị ngon đậm đà

Cá trê nấu canh chua

Canh chua là một món ăn giải nhiệt, kết hợp với cá trê đồng cũng là một sự lựa chọn rất tuyệt hảo vào những ngày hè nóng bức.

Cá trê có hàm lượng dinh dưỡng cao: Protid, lipid, canxi, sắt, vitamin B1, vitamin B2, vitamin PP,… Cá trê còn là một vị thuốc quý giúp điều trị và hỗ trợ nhiều loại bệnh như: Giải cảm, giải nhiệt; có tác dụng bổ thận, kiện tỳ, điều kinh, dưỡng huyết; hỗ trợ điều trị quầng thâm mắt, đau lưng, mỏi gối, hoa mắt, chóng mặt, ù tai,…; chữa các triệu chứng mất ngủ, biếng ăn, chân tay đau nhức,…

Qua bài viết này, hi vọng các bạn có thể phân biệt được các loại cá trê phổ biến ở nước ta hiện nay để lựa chọn nguyên liệu, làm phong phú thêm cho bữa cơm gia đình.

Kinh nghiệm hay Wikihoc.com

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phân biệt các loại cá trê phổ biến tại Việt Nam tại Wikihoc.com  bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *