Bạn đang xem bài viết ✅ Một số phương pháp giải phương trình vô tỉ lớp 9 Ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Một số phương pháp giải phương trình vô tỉ lớp 9 là một trong những kiến thức quan trọng giúp các em học sinh lớp 9 giải được các dạng bài tập Đại số. Vậy các phương pháp nào giải phương trình vô tỉ, mời các em học sinh hãy cùng Wikihoc.com theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Cách giải phương trình vô tỉ bao gồm 6 phương pháp giải, trong mỗi phương pháp bao gồm kiến thức lý thuyết, ví dụ minh họa kèm theo một số bài tập có đáp án. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm công thức tính chu vi hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông.

I. Phương pháp 1: Nâng lũy thừa

A. Lí thuyết

1/ sqrt{f(x)}=sqrt{g(x)} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}f(x) geq 0 \ g(x) geq 0 \ f(x)=g(x)end{array}right.

2/ sqrt{f(x)}=g(x) Leftrightarrowleft{begin{array}{l}g(x) geq 0 \ f(x)=g^{2}(x)end{array}right.

3/ sqrt{f(x)}+sqrt{g(x)}=sqrt{h(x)} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}f(x) geq 0 \ g(x) geq 0 \ f(x)+g(x)+2 sqrt{f(x) cdot g(x)}=h(x)end{array}right.

4 / sqrt[2 n]{f(x)}=sqrt[2 n]{g(x)} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}f(x) geq 0 \ g(x) geq 0 \ f(x)=g(x)end{array} quadleft(n in N^{*}right)right.

5/ sqrt[2 n]{f(x)}=g(x) Leftrightarrowleft{begin{array}{l}g(x) geq 0 \ f(x)=g^{2 n}(x)end{array} quadleft(n in N^{*}right)right.

B. Bài tập

Bài 1: Giải phương trình: sqrt{x+1}=x-1 (1)

HD: (1) Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x-1 geq 0 \ x+1=(x-1)^{2}end{array}

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x geq 1 \ x^{2}-3 x=0end{array} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x geq 1 \ x=3end{array} Leftrightarrow x=3right.right.right.

Bài 2: Giải phương trình: x-sqrt{2 x+3}=0

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận bài thơ Cảm xúc mùa thu của Đỗ Phủ (Dàn ý + 6 Mẫu) Thu hứng của Đỗ Phủ

Bài 3: Giải phương trình:sqrt{x+4}-sqrt{1-x}=sqrt{1-2 x}

HD: Ta có: sqrt{x+4}-sqrt{1-x}=sqrt{1-2 x} Leftrightarrow sqrt{x+4}=sqrt{1-2 x}+sqrt{1-x}

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}1-2 x geq 0 \ 1-x geq 0 \ x+4=1-2 x+1-x+2 sqrt{(1-2 x)(1-x)}end{array}right.

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x leq frac{1}{2} \ 2 x+1=sqrt{2 x^{2}-3 x+1}end{array}

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x leq frac{1}{2} \ 2 x+1 geq 0 \ (2 x+1)^{2}=2 x^{2}-3 x+1end{array} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}frac{-1}{2} leq x leq frac{1}{2} \ x^{2}+7 x=0end{array} Leftrightarrowleft{begin{array}{l}frac{-1}{2} leq x leq frac{1}{2} \ {left[begin{array}{l}x=0 \ x=-7end{array} Leftrightarrow x=0right.}end{array}right.right.right.right.

Bài 4: Giải phương trình: sqrt{x-2}-3 sqrt{x^{2}-4}=0

HD: ĐK: left{begin{array}{l}x-2 geq 0 \ x^{2}-4 geq 0end{array} Leftrightarrow x geq 2(1)right.

Leftrightarrow sqrt{x-2}-3 sqrt{(x-2)(x+2)}=0

Leftrightarrowleft[begin{array} { l }
{ sqrt { x - 2 } = 0 } \
{ ( 1 - 3 sqrt { x + 2 } ) = 0 }
end{array} Leftrightarrow left[begin{array}{l}
x=2 \
x=frac{-17}{9}
end{array}right.right.

Kết hợp (1) và (2) ta được: mathrm{x}=2

Bài 5. Giải phương trình : sqrt{sqrt{3}-x}=x sqrt{sqrt{3}+x}

HD:Đk:0 leq x leq sqrt{3} khi đó pt đã cho tương đương:

x^{3}+sqrt{3} x^{2}+x-sqrt{3}=0 Leftrightarrowleft(x+frac{1}{sqrt{3}}right)^{3}=frac{10}{3 sqrt{3}} Leftrightarrow x=frac{sqrt[3]{10}-1}{sqrt{3}}
Bài 6. Giải phương trình sau : 2 sqrt{x+3}=9 x^{2}-x-4

HD:Đk: x geq-3 phương trình tương đương :

(1+sqrt{3+x})^{2}=9 x^{2} Leftrightarrowleft[begin{array} { l }
{ sqrt { x + 3 } + 1 = 3 x } \
{ sqrt { x + 3 } + 1 = - 3 x }
end{array} Leftrightarrow left[begin{array}{l}
x=1 \
x=frac{-5-sqrt{97}}{18}
end{array}right.right.

Bài 7. Giải phương trình sau : 2+3 sqrt[3]{9 x^{2}(x+2)}=2 x+3 sqrt[3]{3 x(x+2)^{2}}

HD:mathrm{pt} Leftrightarrow(sqrt[3]{x+2}-sqrt[3]{3 x})^{3}=0 Leftrightarrow x=1

Bài 8. Giải và biện luận phương trình:sqrt{mathrm{x}^{2}-4}=mathrm{x}-mathrm{m}

………..

II. Phương pháp 2: Đưa về phương trình tuyệt đối

A,. Kiến thức

Sử dụng hằng đẳng thức sau

sqrt{f^{2}(x)}=g(x) Leftrightarrow|f(x)|=g(x) Leftrightarrow begin{cases}f(x)=g(x) & (f(x) geq 0) \ f(x)=-g(x) & (f(x)<0)end{cases}

B. Bài tập

Bài 1: Giải phương trình: sqrt{mathrm{x}^{2}-4 mathrm{x}+4}+mathrm{x}=8(1)

underline{mathrm{HD}}:(1) Leftrightarrow sqrt{(mathrm{x}-2)^{2}}=8-mathrm{x} quad Leftrightarrow|mathrm{x}-2|=8-mathrm{x}

– Nếu x<2:(1) Rightarrow 2-x=8-x (vô nghiệm)

– Nếu mathrm{x} geq 2:(1) Rightarrow mathrm{x}-2=8-mathrm{x} Leftrightarrow mathrm{x}=5 (thoả mãn) Vậy: mathrm{x}=5

Bài 2: Giải phương trình

sqrt{x+2+2 sqrt{x+1}}+sqrt{x+10-6 sqrt{x+1}}=2 sqrt{x+2-2 sqrt{x+1}} (2)

underline{H D}:(2) Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x+1 geq 0 \ sqrt{x+1+2 sqrt{x+1}+1}+sqrt{x+1-2.3 sqrt{x+1}+9}=2 sqrt{x+1-2 sqrt{x+1}+1}end{array}right.

Leftrightarrowleft{begin{array}{l}x geq-1 \

sqrt{x+1}+1+|sqrt{x+1}-3|=2|sqrt{x+1}-1|end{array}right.

Đặtmathrm{y}=sqrt{mathrm{x}+1}(mathrm{y} geq 0) Rightarrow phương trình left({ }^{*}right) đã cho trở thành: mathrm{y}+1+|mathrm{y}-3|=2|mathrm{y}-1|

– Nếu 0 leq mathrm{y}<1: mathrm{y}+1+3-mathrm{y}=2-2 mathrm{y} Leftrightarrow mathrm{y}=-1 (loại)

– Nếu 1 leq mathrm{y} leq 3: mathrm{y}+1+3-mathrm{y}=2 mathrm{y}-2 Leftrightarrow mathrm{y}=3

– Nếu mathrm{y}>3: mathrm{y}+1+mathrm{y}-3=2 mathrm{y}-2 (vô nghiệm)

Với mathrm{y}=3 Leftrightarrow mathrm{x}+1=9 Leftrightarrow mathrm{x}=8 (thoả mãn)

Vậy: mathrm{x}=8

Bài 3: Giải phương trình: sqrt{x-2+sqrt{2 x-5}}+sqrt{x+2+3 sqrt{2 x-5}}=7 sqrt{2}

mathrm{HD}: Ð mathrm{~K}: x geq frac{5}{2}
mathrm{PT} Leftrightarrow sqrt{2 x-5+2 sqrt{2 x-5}+1}+sqrt{2 x-5+6 sqrt{2 x-5}+9}=14

Leftrightarrow|sqrt{2 x-5}+1|+|sqrt{2 x-5}+3|=14 Leftrightarrow sqrt{2 x-5}=5 Leftrightarrow x=15 (Thoả mãn) Vậy: x=15

Bài 4: Giải phương trình: sqrt{x+2 sqrt{x-1}}+sqrt{x-2 sqrt{x-1}}=2

HD:ĐK:x geq 1

mathrm{Pt} Leftrightarrow sqrt{x-1+2 sqrt{x-1}+1}+sqrt{x-1-2 sqrt{x-1}+1}=2 Leftrightarrow sqrt{x-1}+1+|sqrt{x-1}-1|=2

Nếu x>2 pt Leftrightarrow sqrt{x-1}+1+sqrt{x-1}-1=2 Leftrightarrow x=2 (Loại)

Nếu x leq 2 mathrm{pt} Leftrightarrow sqrt{x-1}+1+1-sqrt{x-1}=2 Leftrightarrow 0 x=0 (Luôn đúng với forall x)

Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={x in R mid 1 leq x leq 2}

…………………

III. Phương pháp 3: Đặt ẩn phụ

1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường

Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ, để giải chúng ta có thể đặt t=f(x) và chú ý điều kiện của t nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến t quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo t thì việc đặt phụ xem như “hoàn toàn”.

Bài 1. Giải phương trình: sqrt{x-sqrt{x^{2}-1}}+sqrt{x+sqrt{x^{2}-1}}=2

HD: Điều kiện: x geq 1

Nhận xét. sqrt{x-sqrt{x^{2}-1}} cdot sqrt{x+sqrt{x^{2}-1}}=1

Đặt t=sqrt{x-sqrt{x^{2}-1}} thì phương trình có dạng: t+frac{1}{t}=2 Leftrightarrow t=1. Thay vào tìm được x=1x=1-sqrt{2} và x=2+sqrt{3}

Bài 2. Giải phương trình: 2 x^{2}-6 x-1=sqrt{4 x+5}

HD: Điều kiện: x geq-frac{4}{5}

Đăt t=sqrt{4 x+5}(t geq 0) thì x=frac{t^{2}-5}{4}. Thay vào ta có phương trình sau:

begin{aligned}

2 cdot frac{t^{4}-10 t^{2}+25}{16} &-frac{6}{4}left(t^{2}-5right)-1=t Leftrightarrow t^{4}-22 t^{2}-8 t+27=0 \

Leftrightarrow &left(t^{2}+2 t-7right)left(t^{2}-2 t-11right)=0

end{aligned}

Ta tìm được bốn nghiệm là: t_{1,2}=-1 pm 2 sqrt{2} ; t_{3,4}=1 pm 2 sqrt{3}

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 9 Unit 9: Getting started Soạn Anh 9 trang 30

Do t geq 0 nên chỉ nhận các giá trị t_{1}=-1+2 sqrt{2}, t_{3}=1+2 sqrt{3}

Từ đó tìm được các nghiệm của phương trình 1 :x=1-sqrt{2} và x=2+sqrt{3}

Cách khác: Ta có thể bình phương hai vế của phương trình với điều kiện 2 x^{2}-6 x-1 geq 0

Ta được: x^{2}(x-3)^{2}-(x-1)^{2}=0, từ đó ta tìm được nghiệm tương ứng.

Đơn giản nhất là ta đặt : 2 y-3=sqrt{4 x+5} và đưa về hệ đối xứng (Xem phần đặt ẩn phụ đưa về hệ)

Bài 3. Giải phương trình sau: x+sqrt{5+sqrt{x-1}}=6

HD: Điều kiện: 1 leq x leq 6

Đặt y=sqrt{x-1}(y geq 0) thì phương trình trở thành:

begin{aligned}

&y^{2}+sqrt{y+5}=5 Leftrightarrow y^{4}-10 y^{2}-y+20=0 text { ( với } \

&y leq sqrt{5}) Leftrightarrowleft(y^{2}+y-4right)left(y^{2}-y-5right)=0 Leftrightarrow y=frac{1+sqrt{21}}{2}left(text { loại), } y=frac{-1+sqrt{17}}{2}right.

end{aligned}

Từ đó ta tìm được các giá trị của x=frac{11-sqrt{17}}{2}

Bài 4. Giải phương trình sau : x=(2004+sqrt{x})(1-sqrt{1-sqrt{x}})^{2}

HD: mathrm{~K}: 0 leq x leq 1

Đặt y=sqrt{1-sqrt{x}} thì phương trình trở thành:

2(1-y)^{2}left(y^{2}+y-1002right)=0 Leftrightarrow y=1 Leftrightarrow x=0

Bài 5. Giải phương trình sau : x^{2}+2 x sqrt{x-frac{1}{x}}=3 x+1

HD:Điều kiện: -1 leq x<0

Chia cả hai vế cho x ta nhận được :x+2 sqrt{x-frac{1}{x}}=3+frac{1}{x}. Đặt t=x-frac{1}{x}, ta giải được.

Bài 6. Giải phương trình :x^{2}+sqrt[3]{x^{4}-x^{2}}=2 x+1

HD: x=0 không phải là nghiệm, Chia cả hai vế cho x ta được:left(x-frac{1}{x}right)+sqrt[3]{x-frac{1}{x}}=2

Đặt mathrm{t}=sqrt[3]{x-frac{1}{x}}, Ta có : t^{3}+t-2=0 Leftrightarrow t=1 Leftrightarrow x=frac{1 pm sqrt{5}}{2}

Bài 7. Giải phương trình: 3 x^{2}+21 x+18+2 sqrt{x^{2}+7 x+7}=2

HD: Đặt y =sqrt{x^{2}+7 x+7} ; y geq 0

Phương trình có dạng: 3 y^{2}+2 y-5=0 Leftrightarrowleft[begin{array}{l}y=frac{-5}{3} \ y=1end{array} Leftrightarrow y=1right.

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Một số phương pháp giải phương trình vô tỉ lớp 9 Ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *