Bạn đang xem bài viết ✅ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác trang 56 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 6 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác – Tuần 6 giúp các em học sinh lớp 5 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 56. Qua đó, giúp các em mở rộng vốn từ, sự hiểu biết của mình về hữu nghị, hợp tác.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 6 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập thật tốt kiến thức cho tiết Luyện từ và câu.

Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 56

Câu 1

Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây thành hai nhóm a và b:

Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.

a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”

b) Hữu có nghĩa là “có”

M: hữu nghị

M: hữu ích

Trả lời:

a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.

b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.

Câu 2

Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b

Hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp

a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn). M: hợp tác

b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”. M: thích hợp

Trả lời:

a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực

b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

Tham khảo thêm:  

Câu 3

Đặt một câu với mỗi từ ở bài tập 1 và một câu với mỗi từ ở bài tập 2.

Trả lời:

– Với những từ ở bài tập 1, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:

+ Nhóm a:

  • Chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước là việc nhân dân ta luôn quan tâm.
  • Là bộ đội – bác ấy rất yêu mến các chiến hữu của mình.
  • Bữa tiệc có đủ mặt họ hàng thân hữu.
  • Tình bằng hữu thật cao quý.
  • bạn hữu, chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau.

+ Nhóm b:

  • Bảo vệ môi trường là một việc làm hữu ích.
  • Thuốc này rất hữu hiệu.
  • Phong cảnh núi Ngự, sông Hương thật hữu tình.
  • Tôi mong mình là người hữu dụng đối với xã hội.

– Với những từ ở bài tập 2, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:

+ Nhóm a:

  • Các nước trong khu vực đều mong muốn hòa bình hợp tác.
  • Các tổ chức riêng lẻ ấy giờ đã hợp nhất.
  • Phải đồng tâm hợp lực mới dễ thành công.

+ Nhóm b:

  • Ông ấy giải quyết mọi việc đều hợp tình hợp lí.
  • Công việc này rất phù hợp với em.
  • Suy nghĩ của anh ấy thật hợp thời.
  • Các lá phiếu bầu đều phải hợp lệ.
  • Mọi việc làm đều phải hợp pháp.
  • Khí hậu Đà Lạt thật thích hợp với sức khỏe của tôi.

Câu 4

Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây:

a) Bốn biển một nhà.

b) Kề vai sát cánh.

c) Chung lưng đấu sức.

Trả lời:

a) Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển một nhà.

b) Trong mọi công việc chung, chúng tôi luôn kề vai sát cánh với nhau.

c) Họ chung lưng đấu sức để cùng nhau vượt qua khó khăn, gian khổ.

Bài tập Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác

Câu 1: Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?

A. Trạng thái bình thản.
B. Trạng thái không có chiến tranh.
C. Trạng thái hiền hòa, yên ả.
D. Cả A và B đều đúng.

Tham khảo thêm:   Học cách làm món bánh đúc mặn chuẩn vị miền Nam

Trả lời:

Câu nêu đúng nghĩa của từ hòa bình là trạng thái không có chiến tranh.

Hai ý còn lại đều không đúng vì:

  • Trạng thái bình thản: Không biểu lộ cảm xúc. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không thể dùng nó để nói về tình hình đất nước hay thế giới.
  • Trạng thái hiền hòa, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hòa là trạng thái của cảnh vật hay tính nết con người.

Chọn đáp án: B

Câu 2: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

☐ Bình yên
☐ Lặng yên
☐ Hiền hòa
☐ Thanh bình
☐ Bình thản
☐ Thái bình
☐ Thanh thản

Trả lời:

Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình là:

  • Bình yên
  • Thanh bình
  • Thái bình

Câu 3: Chọn từ cùng nghĩa với hòa bình trong mỗi câu sau

a. Đó là một miền quê thanh bình và yên tĩnh.

b. Đất nước thái bình, người dân được hưởng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

c. Cuộc sống ở đó rất bình yên.

Trả lời:

a. Đó là một miền quê thanh bình và yên tĩnh.

b. Đất nước thái bình, người dân được hưởng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

c. Cuộc sống ở đó rất bình yên.

Những từ cùng nghĩa với từ hòa bình tìm được trong các câu là: thanh bình, thái bình, bình yên.

Câu 4: Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau:

a. Anh ấy đã …….vô sự trở về.

b. Bạn ấy đã…… vượt qua các câu hỏi của chương trình.

c. Các mặt hàng đều có giá….. không hề đắt đỏ chút nào.

Trả lời:

a. Anh ấy đã bình an vô sự trở về.

b. Bạn ấy đã bình tĩnh vượt qua các câu hỏi của chương trình.

c. Các mặt hàng đều có giá bình dân không hề đắt đỏ chút nào

Câu 5: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện bài văn tả cảnh một vùng quê sau đây:

Câu 5

Cả thời thơ ấu, em được sống ở một làng quê ….. và tươi đẹp. Nhìn từ xa, nơi đây hệt như một bức tranh …… mĩ lệ. Dòng sông trở nặng phù sa, uốn lượn …… vào tưới tiêu cho đồng ruộng. Hai bên bờ sông, từng hàng tre xanh nghiêng mình soi bóng như những cô thiếu nữ đôi mươi. Mỗi lần gió về, lại nghe vi vu vi vu như những bản hòa tấu bất tận của thiên nhiên. Đường làng ở quê hương em luôn ….. , uốn lượn khắp mọi nẻo đường. Nhà cửa nay cũng đã khác, …. và rộng lớn hơn rất nhiều. Những ngôi nhà bằng mái rạ năm nào giờ đã đổi thành ngói đỏ thơm mùi nắng mới. Quê hương còn đọng lại trong tâm trí em ở những ngày …. cùng lũ bạn chạy trên những đồng cỏ hái hoa, bắt bướm. Cùng thả những …. bay lượn trong gió như đang gửi gắm những ước mơ bay lên tận trời cao. Bầu trời xanh ….. năm ấy như ôm ấp biết bao mơ mộng, hồn nhiên của chúng em.

Tham khảo thêm:   Cách làm món ngan cháy tỏi thơm ngon nức mũi

Trả lời:

Cả thời thơ ấu, em được sống ở một làng quê thanh bình và tươi đẹp. Nhìn từ xa, nơi đây hệt như một bức tranh phong cảnh mĩ lệ. Dòng sông trở nặng phù sa, uốn lượn hiền hòa vào tưới tiêu cho đồng ruộng. Hai bên bờ sông, từng hàng tre xanh nghiêng mình soi bóng như những cô thiếu nữ đôi mươi. Mỗi lần gió về, lại nghe vi vu vi vu như những bản hòa tấu bất tận của thiên nhiên. Đường làng ở quê hương em luôn sạch sẽ, uốn lượn khắp mọi nẻo đường. Nhà cửa nay cũng đã khác, khang trang và rộng lớn hơn rất nhiều. Những ngôi nhà bằng mái rạ năm nào giờ đã đổi thành ngói đỏ thơm mùi nắng mới. Quê hương còn đọng lại trong tâm trí em ở những ngày vô ưu vô lo cùng lũ bạn chạy trên những đồng cỏ hái hoa, bắt bướm. Cùng thả những cánh diều bay lượn trong gió như đang gửi gắm những ước mơ bay lên tận trời cao. Bầu trời xanh bình yên năm ấy như ôm ấp biết bao mơ mộng, hồn nhiên của chúng em.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác trang 56 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 6 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *