Bạn đang xem bài viết ✅ Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 13 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 13 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 1 Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 thật tốt. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.

Ngoài ra, có thể tham khảo bài Từ đồng nghĩa của tuần 1. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 13

Câu 1

Tìm các từ đồng nghĩa:

a) Chỉ màu xanh.

c) Chỉ màu trắng.

b) Chỉ màu đỏ.

d) Chỉ màu đen.

Trả lời:

a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,…

b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ ửng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ửng, đỏ hồng, …

Tham khảo thêm:   Luyện từ và câu: Động từ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 5

c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng sáng, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, bạch, trắng bệch, trắng ngà, trắng mờ,…

d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn, đen huyền, đen lánh, đen láng,…

Câu 2

Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.

Trả lời:

  • Vườn cải mẹ trồng trông xanh mướt.
  • Cánh hoa lan trắng ngần giữa vòm lá xanh non.
  • Mái tóc của Hà đen lánh.

Câu 3

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:

Cá hồi vượt thác

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng, dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa (mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng, sáng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đường.

Tham khảo thêm:  

Theo NGUYỄN PHAN HÁCH

Trả lời:

Cá hồi vượt thác

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 13 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *