Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 8 Bài 12: Oxide Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 56, 57, 58, 59, 60 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Oxide giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 56, 57, 58, 59, 60 sách Chân trời sáng tạo.

Giải KHTN 8 Bài 12 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về khái niệm, tính chất hóa học và ứng dụng của Oxide. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 12 Oxide mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Oxide

  • Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 12 Chân trời sáng tạo
  • Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 CTST

Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1

Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?

Tham khảo thêm:  

Trả lời:

Điểm giống nhau: Các hợp chất này đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen.

Câu 2

Viết phương trình hóa học của phản ứng ở Ví dụ 2.

Trả lời:

Phương trình hoá học: 2Cu + O2overset{to}{rightarrow} 2CuO.

Câu 3

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4.

Trả lời:

Phương trình hoá học: C + O2 overset{to}{rightarrow} CO2.

Câu 4

Thành phần của gỉ sét có chứa Fe2O3. Từ Ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt dụng cụ làm bằng sắt – thép.

Trả lời:

Giấm ăn có tính acid nên có thể phản ứng với gỉ sét tạo thành muối tan dễ rửa trôi.

6CH3COOH + Fe2O3 → 2(CH3COO)3Fe + 3H2O.

Câu 5

Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hóa trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì.

Trả lời:

Các oxide này là oxide lưỡng tính do vừa tan được trong dung dịch HCl (acid), vừa tan được trong dung dịch NaOH (kiềm).

Câu 6

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.

Trả lời:

Hiện tượng: CuO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh.

Tham khảo thêm:   Học trực tuyến Lớp 1 (Sách mới) Học online các môn lớp 1 nghỉ dịch Covid-19

Phương trình hoá học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Nếu thay HCl bằng H2SO4 thì phản ứng vẫn diễn ra, do CuO là oxide base nên tác dụng được với H2SO4 là acid.

Câu 7

Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng và phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh.

Trả lời:

Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.

Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 CTST

Luyện tập trang 56

Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO; SiO2; KNO3; Fe2O3; Cl2O7; K2CO3?

Trả lời:

Chất là oxide: ZnO; SiO2; Fe2O3; Cl2O7.

Luyện tập trang 57

Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, ZnO.

Trả lời:

4Na + O2 → 2Na2O

S + O2 overset{to}{rightarrow}SO2

2Zn + O2overset{to}{rightarrow} 2ZnO.

Luyện tập trang 58

Cho các oxide sau: Fe2O3; SiO2; K2O; SO2; NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?

Trả lời:

Oxide base: Fe2O3; K2O; BaO; CuO; CaO.

Oxide acid: SiO2; SO2; NO2; CO2.

Luyện tập trang 60

Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau:

a) CaCl2. b) MgSO4.

c) FeCl2. d) Fe2(SO4)3.

Trả lời:

a) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

b) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

c) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

d) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Tham khảo thêm:   51 câu đố Giáng sinh hay nhất Những câu đố vui về Noel

Luyện tập trang 61

Có các oxide sau: SO3, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 8 Bài 12: Oxide Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 56, 57, 58, 59, 60 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *