Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 8 Bài 11: Oxide Giải KHTN 8 Cánh diều trang 59, 60, 61 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập KHTN 8 Bài 11: Oxide giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 59, 60, 61.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 11 Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối – Phần 1: Chất và sự biến đổi chất cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 11

Câu 1

Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: Na2SO4, P2O5, CaCO3, SO2?

Trả lời:

Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

Vậy các oxide trong dãy là: P2O5, SO2

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 8: Cảm nhận về bài thơ Tức cảnh Pác Bó (Dàn ý + 6 mẫu) Bài thơ Tức cảnh Pác Bó - Hồ Chí Minh

Câu 2

Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O.

Trả lời:

– Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Vậy Na2O là oxide base. Phương trình hoá học minh hoạ:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.

– Oxide acid là những oxide tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

Vậy SO3 là oxide acid. Phương trình hoá học minh hoạ:

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

– Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng với dung dịch acid và tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

Vậy Al2O3 là oxide lưỡng tính. Phương trình hoá học minh hoạ:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.

– Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.

Vậy N2O là oxide trung tính.

Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 11

Luyện tập 1

Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: SO2, CuO, CO2, Na2O.

Trả lời:

Các phương trình hoá học xảy ra:

S + O2 → SO2

2Cu + O2 →2CuO

C + O2 t→ CO2

4Na + O2 →2Na2O.

Luyện tập 2

Viết phương trình hóa học giữa các cặp chất sau:

a) H2SO4 với MgO.

b) H2SO4 với CuO.

c) HCl với FeO3.

Trả lời:

Tham khảo thêm:  

Các phương trình hoá học xảy ra:

a) H2SO4+ MgO → MgSO4+ H2O

b) H2SO4+ CuO → CuSO4+ H2O

c) 6HCl + Fe2O3→ 2FeCl3+ 3H2

Luyện tập 3

Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: SO2, CO2 và SO3.

Trả lời:

Các phương trình hoá học xảy ra:

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 8 Bài 11: Oxide Giải KHTN 8 Cánh diều trang 59, 60, 61 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *