TOP 3 mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp THPT năm 2023 – 2024 là tài liệu cực kì hữu ích, giúp giáo viên có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng hoàn thiện mẫu kế hoạch chủ nhiệm lớp cho mình.
Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT được lập ra để thống kê lại đặc điểm tình hình của lớp mình đang tiếp quản có những khó khăn, thuận lợi gì và lên kế hoạch chương trình cho từng tháng. Qua bản kế hoạch này các thầy cô nắm được những điểm mạnh, điểm yếu, vấn đề nào cần bổ sung, củng cố công tác chủ nhiệm lớp. Vậy sau đây là TOP 3 mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp THPT mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Kế hoạch chủ nhiệm lớp ở trường THPT – Mẫu 1
SỞ GD&ĐT……….. Trường……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày….. tháng….. năm……. |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 20…-20…
GVCN lớp 11……………….
-Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ năm học 20…-20…. của Bộ giáo dục và đào tạo … Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ về cuộc vận động 2 không với 4 nội dung.
– Năm học 20…-20…. với chủ đề đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lí tài chính, triển khai phong trào trường học thân thiện, học sinh tích cực,…
– Căn cứ Điều lệ trường THCS, THPT ban hành kèm theo Thông tư ………………………….
– Căn cứ kế hoạch công tác giáo viên chủ nhiệm năm học 20….-20…. của trường.
Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp năm học 20….-20…. với những nội dung, yêu cầu cơ bản sau:
PHẦN I: KẾ HOẠCH CHUNG
I. GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
1. Nội dung:
Ngay từ đầu năm đưa học sinh vào kỷ cương nề nếp của nhà trường, ổn định nhanh chóng các tổ chức lớp, các hoạt động khác của lớp, để công tác giáo dục có hiệu quả và nhanh chóng đi vào chiều sâu. Tăng cường các hoạt động giáo dục đạo đức, giáo dục truyền thống.
a/ Giáo dục ý thức đạo đức:
Nhằm cung cấp cho HS những tri thức đạo đức cơ bản về các chuẩn mực hành vi, trên cơ sở đó hình thành niềm tin đạo đức cho các em, giáo dục đạo đức trong các mối quan hệ:
– Quan hệ với XH, với cộng đồng.
– Quan hệ với công việc, lao động: Chăm chỉ, kiên trì,…
– Quan hệ với mọi người: Trong gia đình, trong trường, lớp và xã hội,…
– Quan hệ với tài sản xã hội, tài sản của người khác.
– Quan hệ với thiên nhiên: Môi trường sống, môi trường tự nhiên,…
– Quan hệ với bản thân: Khiêm tốn, thật thà, tự trọng,…
b/ Giáo dục thái độ, tình cảm đạo đức:
Là thức tỉnh những rung động, những xúc cảm đối với hiện thực xung quanh , làm cho HS:- Biết yêu gia đình, yêu bạn bè, trường lớp, yêu quê hương, đất nước,…
– Biết lên án và có thái độ đấu tranh rõ ràng với các biểu hiện tiêu cực, hành vi sai trái,…
c/ Giáo dục hành vi, thói quen đạo đức:
– Luôn kính trọng người trên, thầy cô giáo, cán bộ và nhân viên nhà trường; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các bạn, được các bạn tin yêu.
– Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, khiêm tốn.
– Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức cố gắng vươn lên trong học tập.
– Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt Pháp luật, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử.
– Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục do nhà trường, đoàn đội tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; chăm lo giúp đỡ gia đình.
2. Chỉ tiêu:
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
38 (79,2%) |
10(20,8%) |
0(0%) |
0(0%) |
3. Biện pháp:
– GVCN quán triệt cho học sinh các nội quy của nhà trường, bài học văn hóa ứng xử, giáo dục truyền thống nhà trường, giáo dục môi trường, an toàn giao thông và nhiệm vụ học sinh THPT. Học sinh ký cam kết thực hiện 3 giảm, phòng chống ma túy và tệ nạn xã hội, thực hiện an toàn giao thông.
– Tập huấn cán bộ lớp,cán bộ đoàn, văn thư lớp.
– Theo dõi thực hiện đồng phục của học sinh.
– Tổ chức cho lớp thảo luận tiêu chí đánh giá cho điểm của Ban thi đua.
– Tăng cường kiểm tra nề nếp: Phối hợp với giám thị trong các đợt kiểm tra.
– Vào các tiết sinh hoạt, GVCN nhắc nhở, giáo dục về nề nếp trở thành hoạt động thường xuyên, liên tục mang tính hệ thống.
– Tham gia cùng với nhà trường tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm nhằm giáo dục tuyên truyền về truyền thống, đạo đức dân tộc.
– Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động nhân đạo từ thiện.
II. GIÁO DỤC TRÍ DỤC:
1. Mục đích yêu cầu:
– Giáo dục học sinh có ý thức, mục tiêu học tập đúng đắn.
– Giáo dục học sinh có phương pháp học tập đạt hiệu quả cao.
– Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh.
– Giáo dục học sinh khả năng tự giác trong học tập, thi cử, có trách nhiệm đấu tranh với các tiêu cực trong học tập.
2. Chỉ tiêu:
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
2(4,2% ) |
46(85,8% ) |
0(0%) |
0(0%) |
0(0% ) |
3. Biện pháp:
– Tổ chức cho HS hội thảo đổi mới phương pháp học tập.
– Thành lập nhóm học sinh cán sự theo bộ môn, đẩy mạnh các phong trào “Đôi bạn học tập”
– Phổ biến kỹ quy chế thi cử, giao ước thi đua thực hiện các phong trào “Kì thi nghiêm túc”
– Liên hệ chặt chẽ với giáo viên bộ môn để theo sát tình hình học tập của học sinh, kịp thời động viên khen thưởng các học sinh học tập tốt, có nhiều tiến bộ và nhắc nhở, bồi dưỡng các học sinh còn hạn chế trong học tập .
III. GIÁO DỤC LAO ĐỘNG VỆ SINH, HƯỚNG NGHIỆP:
1. Mục đích yêu cầu:
– Giáo dục học sinh có ý thức yêu lao động, có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh, bảo vệ tài sản, cảnh quan, môi trường thiên nhiên.
– Giúp học sinh định hướng được nghề nghiệp phù hợp, từ đó có mục tiêu học tập đúng đắn.
2. Chỉ tiêu:
– 100% HS làm tốt công tác lao động vệ sinh và bảo vệ tài sản, cảnh quan, môi trường, xây dựng trường “Xanh – sạch – đẹp”.
3. Biện pháp:
– GVCN thường xuyên nhắc nhở, chỉ đạo học sinh lao động vệ sinh hàng tuần, có kiểm tra đánh giá khen chê.
– GVCN nhắc nhở học sinh bảo vệ môi trường, tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường sống , bảo vệ rừng, bảo vệ cây xang nơi công cộng cho các thành viên gia đình mình và các người xung quanh .
IV. GIÁO DỤC THẨM MỸ:
1. Mục đích yêu cầu:
– Giáo dục học sinh phát triển một cách toàn diện, giúp học sinh có những kiến thức cơ bản về thẩm mỹ trong sinh hoạt : áo quần, đầu tóc, lời nói, cử chỉ, …Có kiến thức về âm nhạc
2. Chỉ tiêu:
– 100% học sinh thuộc các bài hát truyền thống của nhà trường.
– 100% HS học sinh có tác phong , lời nói, cử chỉ đúng theo yêu câù người học sinh.
– Tham gia tất cả các phong trào văn nghệ , báo tường do Đoàn trường và trường tổ chức .
3. Biện pháp:
– Tăng cường đưa các bài hát dân ca, bài hát truyền thống vào các giờ sinh hoạt.
V. CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ HOẠT ĐỘNG GDNGLL:
1. Mục đích yêu cầu:
– Bồi dưỡng tư tưởng chính trị đạo đức Hồ Chí Minh cho đoàn viên .
– Xây dựng chi đoàn vững mạnh.
– Hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ, sổ sách đoàn viên.
– Tổ chức thành công đại hội chi đoàn lớp và cử đại biểu tham dự đại hội đoàn trường.
– Tổ chức các hoạt động GDNGLL, làm tốt công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
2. Chỉ tiêu:
– Chi đoàn được xếp loại xuất sắc.
3. Biện pháp:
– Tổ chức cho đoàn viên tìm hiểu về luật an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm
– Tham gia tập huấn công tác đoàn cho cán bộ chi đoàn(do Đoàn trường tổ chức).
– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các ủy viên BCH chi đoàn.
– Thường xuyên kiểm tra đánh giá mọi mặt của chi đoàn.
– Tổ chức tốt các hoạt động GDNGLL.
VI. CÔNG TÁC HỘI CHA MẸ HỌC SINH:
1. Mục đích yêu cầu:
– Kiện toàn bộ máy Ban đại diện CMHS của lớp . Kết hợp với Ban đại diện xây dựng kế hoạch hoạt động trong năm học 20….-20…..
– Phối hợp chặt chẽ với CMHS trong giáo dục quản lý con em mình, trong việc động viên khen thưởng hoặc khiển trách phê bình.
2. Chỉ tiêu:
– 100% Ban đại diện CMHS của lớp làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
3. Biện pháp:
– Tổ chức tốt các cuộc họp CMHS .
– Sử dụng số liên lạc có hiệu quả nhất để tăng cường phối kết hợp với gia đình quản lý, giáo dục học sinh.
– Phối hợp với Ban đại diện CMHS phát động trong học sinh lập quỹ khuyến học động viên học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó học tập
– Đầu tư tích cực cho các hoạt động, phong trào đạt kết quả tốt.
PHẦN II: KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. Các đợt thi đua trong năm:
Đợt 1: từ 5/9 – 31/11 với Chủ điểm “Chào mừng năm học mới, thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam”
Đợt 2: từ 1/12 – 31/1 với Chủ điểm “Thi đua lập thành tích ngày hội quốc phòng toàn
dân và kỉ niệm 63 năm ngày thành lập QĐNDVN… Phát động tháng thi đua học tập và làm theo tấm gương đạo đức Chủ tịch Hồ Chí Minh”
Đợt 3: từ 1/2 – 31/3 với Chủ điểm “ Thi đua lập thành tích chào mừng kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCSHCM”, ngày quốc tế phụ nữ 8/3″
Đợt 4: từ 1/4 – 25/5 với Chủ điểm “Thi đua lập thành tích chào mừng kỉ niệm ngày giải phóng miền Nam, và ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh…”
2. Kế hoạch:
THÁNG |
NỘI DUNG |
THỰC HIỆN |
ĐÁNH GIÁ |
8,9 |
Ổn định tổ chức lớp, các lọai sổ sách: Sổ chủ nhiệm, sổ đầu bài, danh sách tổng hợp học sinh, sổ liên lạc, ổn định nề nếp học sinh, nắm bắt tình hình đối tượng học sinh trong lớp nhất là các học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, học sinh chậm tiến bộ. |
GVCN |
|
Ký cam kết phòng chống ma túy, tội phạm, HIV/AIDS.Thực hiện ATGT |
GVCN HS |
||
Triển khai thảo luận, học tập nội quy nhà trường; thảo luận tiêu chí đánh gia thi đua và đăng ký thi đua. Đăng kí thi đua đợt I do trường tổ chức. |
GVCN và HS |
||
Tổ chức Đại hội chi đoàn lớp.Đại hội lớp. |
GVCN và HS |
||
Họp CMHS đầu năm học |
GVCN |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 9.Chủ đề ” Thanh niên học tập và rèn luyện vì sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. |
GVCN HS |
||
10 |
Giáo dục đạo đức cho học sinh trong các giờ sinh hoạt về ý thức công dân, trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện nội quy nhà trường”. |
GVCN |
|
Tổ chức cho HS hội thảo đổi mới phương pháp học tập. |
GVCN, HS |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 10.Chủ đề “Thanh niên với tình bạn , tình yêu và gia đình”. |
GVCN, HS |
||
Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày phụ nữ Việt Nam |
GVCN |
||
11 |
Đăng ký tháng học tốt chào mừng các ngày lễ lớn 20/11. |
Toàn HS lớp |
|
Tổ chức cho HS tham gia kỷ niệm các ngày lễ trên. |
Toàn HS lớp |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 11. Chủ đề “Thanh niên với truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo . |
GVCN,HS |
||
12 |
Sơ kết thi đua đợt 1, phát động thi đua đợt 2. |
GVCN |
|
Đăng ký tuần học tốt chào mừng ngày Hội qu61 nuốc phòng toàn dân và ngày thành lập QĐND 22/12. |
GVCN, học sinh lớp |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 12. Chủ đề “Thanh niên với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước”. |
GVCN, HS |
||
1/20…. |
Phát động thi đua học tập, rèn luyện đạo đức lập thành tích “Mừng Đảng, mừng xuân”. |
GVCN, HS |
|
Họp lớp sơ kết HKI, bình xét thi đua. Họp cha mẹ học sinh học kỳ I. |
GVCN, HS |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 1. Chủ đề “Thanh niên với việc giữ gìn bản sắc dân tộc”. |
GVCN, HS |
||
2 |
Đăng ký tuần học tốt chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2. |
GVCN, học sinh lớp |
|
Hướng dẫn HS ký cam kết vui xuân an toàn, tiết kiệm, lành mạnh. |
GVCN, HS |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 2. Chủ đề “Thanh niên với lí tưởng Cách mạng”. |
GVCN, HS |
||
3 |
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 08/3, ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/03; Đăng ký tuần học tốt. |
GVCN, HS |
|
Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn: 08/3; 26/3. Sinh hoạt hội trại 2 6.3 |
GVCN, HS |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 3. Chủ đề ” Thanh niên với vấn đề lập nghiệp”. |
GVCN, HS |
||
4 |
Sơ kết thi đua tháng 3, phát động phong trào thi đua HT, rèn luyện chào mừng ngày 30/4. |
GVCN |
|
Tăng cường kiểm tra nề nếp học sinh. |
GVCN, CB Lớp |
||
Triển khai kế hoạch ôn thi Học kỳ II. |
GVCN |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 4. Chủ đề “Thanh niên với hoà bình, hữu nghị và hợp tác”. |
GVCN, HS |
||
5 |
Phát động HS thi đua rèn luyện đạo đức và học tập kỷ niệm các ngày lế lớn: 1/5; 7/5; 19/5. |
GVCN |
|
Bình bầu hạnh kiểm, xếp loại toàn diện. |
GVCN, HS |
||
Hướng dẫn học sinh ôn tập hè. |
GVCN |
||
Tham gia dự lễ tổng kết năm học, phát thưởng. |
Toàn trường |
||
Phổ biến kế hoạch hoạt động hè 20….. |
GVCN |
||
Họp CMHS cuối năm. |
GVCN |
||
Tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ đề tháng 5. Chủ đề “Thanh niên với Bác Hồ”. |
GVCN, HS |
||
Hoàn thành hồ sơ học bạ, sổ điểm và các loại hồ sơ của nhà trường |
GVCN |
||
Hướng dẫn học sinh yếu của lớp ôn tập và thi lại theo lịch của nhà trường. |
GVCN, HS |
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG …………………… |
Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp THPT – Mẫu 2
SỞ GD&ĐT……….. Trường……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày….. tháng….. năm……. |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
Năm học 20…. – 20….
Căn cứ Công văn số …………… về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 20…. – 20…. của Sở Giáo dục và Đào tạo………..;
Thực hiện nhiệm vụ năm học 20…. – 20…., trường THPT ……. xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm với những nội dung như sau:
I. Đặc điểm tình hình
Năm học 20…. – 20…. trường THPT ………. có 18 lớp, trong đó: khối 10 có 6 lớp (237 học sinh); khối 11 có 6 lớp (236 học sinh) và khối 12 có 6 lớp (217 học sinh). Tổng số học sinh toàn trường là 690.
1. Thuận lợi
– Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối tốt, đảm bảo cho các hoạt động giáo dục.
– Đa số giáo viên tích cực, nhiệt tình, có kinh nghiệm chủ nhiệm và giáo dục học sinh.
– Lãnh đạo trường thường xuyên quan tâm và tạo điều kiện trong các hoạt động giáo dục.
– Các lực lượng giáo dục trong nhà trường phối hợp, kết hợp chặt chẽ với nhau để thực hiện công tác giáo dục toàn diện cho học sinh.
– Ban đại diện Cha mẹ học sinh của lớp, của trường phối hợp chặt chẽ với nhà trường và giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí, giáo dục học sinh.
2. Khó khăn
– Chất lượng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm chưa đồng đều.
– Một số ít giáo viên chủ nhiệm chưa dành nhiều thời gian cho công tác chủ nhiệm; chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lí, giáo dục học sinh.
– Địa bàn cư trú của học sinh tương đối rộng nên việc đi thăm gia đình học sinh của GVCN còn hạn chế.
– Môi trường xã hội xung quanh trường còn tiềm ẩn các nguy cơ thiếu lành mạnh, có khả năng tác động đến đạo đức, lối sống của học sinh.
II. Mục đích, yêu cầu
– Tổ chức thực hiện hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua gắn với việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống cho học sinh tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo dục của nhà trường.
– Tổ chức tốt các hoạt động đầu năm học mới, nhất là đối với các lớp 10, nhằm giúp học sinh làm quen với thầy cô giáo, bạn bè, điều kiện học tập và phương pháp dạy học trong nhà trường, tạo nên môi trường học tập thân thiện, tích cực và hiệu quả của học sinh.
– Tăng cường đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công tác chủ nhiệm, giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỉ cương, nền nếp. Thực hiện giáo dục kỉ luật tích cực có hiệu quả.
– Tăng cường tổ chức các phong trào thi đua học tốt, hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kĩ năng sống và kĩ năng hoạt động xã hội của học sinh.
– Tổ chức và tham gia ngày càng tốt hơn các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,… Tăng cường các hoạt động tham quan dã ngoại, giao lưu, tăng cường việc giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức cho học sinh.
– Tăng cường các biện pháp giáo dục học sinh chấp hành tốt pháp luật, không vi phạm các tệ nạn xã hội, bảo đảm ANTT, ATGT,…
– GVCN tổ chức phát động thi đua trong lớp theo chủ điểm, theo đợt của nhà trường, về tất cả các hoạt động giáo dục. Sơ kết, tổng kết theo đợt, có hình thức khuyến khích, khen thưởng động viên kịp thời các thành viên trong lớp.
– GVCN tổ chức tốt các tiết sinh hoạt chủ nhiệm để quán triệt nội quy, quy định của nhà trường, về thực hiện pháp luật. Xây dựng lớp học thành tập thể gắn bó, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau, phát huy khả năng tự giác, tự quản của học sinh theo đúng tinh thần đổi mới phương pháp giáo dục. Định hướng nhằm giúp các em thể hiện tinh thần trách nhiệm, mạnh dạn phê và tự phê giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
– Tổ chức tiết sinh hoạt chủ nhiệm hàng tuần phong phú, sinh động về nội dung và hình thức, làm cho học sinh chờ đợi và yêu thích giờ sinh hoạt cuối tuần.
– GVCN tích cực tham gia Hội thi “ Giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp tỉnh học 20…. – 20…..
III. Nội dung thực hiện
1. Những mục tiêu cần đạt được
– Ổn định tổ chức lớp; hoàn thiện hồ sơ chủ nhiệm, quản lí toàn diện học sinh của lớp.
– Mỗi GVCN phải xây dựng kế hoạch chủ nhiệm năm học, từng tháng, từng tuần đầy đủ, cụ thể và có tính khả thi.
– Tham dự và quản lí học sinh sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp cuối tuần để đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
– Thường xuyên tìm ra các biện pháp giáo dục thích hợp với từng đối tượng học sinh để giúp đỡ học sinh.
– Kết hợp chặt chẽ với giáo viên bộ môn, với Đoàn thanh niên, với lãnh đạo trường để theo dõi, đánh giá học sinh sát sao theo từng tuần và theo đợt thi đua.
– Đảm bảo thông tin 2 chiều thường xuyên giữa chủ nhiệm và lãnh đạo trường.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động sinh hoạt chủ nhiệm để rút kinh nghiệm, áp dụng có hiệu quả các biện pháp giáo dục.
– Kịp thời tư vấn tâm lí cho học sinh khi cần thiết.
– Tăng cường công tác phối hợp với cha mẹ học sinh, đảm bảo duy trì sĩ số lớp. Đối với những học sinh có hiện tượng bỏ học phải báo cáo với lãnh đạo trường, Ban Đại diện CMHS và các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường để giúp đỡ và vận động học sinh đến trường.
– Trong quá trình làm việc với phụ huynh, học sinh phải có biên bản xác nhận cụ thể, rõ ràng.
2. Biện pháp xử lí học sinh vi phạm
– Khi học sinh vi phạm nội quy trong lớp học tùy theo mức độ giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở, chủ động liên hệ với cha mẹ học sinh để giáo dục học sinh.
– Nếu sau 3 tuần giáo viên chủ nhiệm đã tích cực giáo dục, học sinh vẫn chậm tiến bộ hoặc chuyển biến chưa tích cực thì phối hợp với lãnh đạo trường, Đoàn Thanh niên, Ban đại diện Cha mẹ học sinh để phối hợp giáo dục.
– Nếu học sinh đã được các lực lượng giáo dục phối hợp nhưng vẫn thiếu cố gắng, chậm sửa chữa khuyết điểm, còn vi phạm nội quy thì giáo viên chủ nhiệm xử lí theo quy trình và trình hồ sơ để nhà trường xem xét xử lí, kỉ luật.
– Đối với học sinh vi phạm nghiêm trọng như: đánh nhau (trong và ngoài nhà trường); mang hoặc sử dụng hung khí, bạo lực học đường, liên quan đến các tệ nạn xã hội (trong và ngoài nhà trường),… thì lãnh đạo trường phối hợp với GVCN và cha mẹ học sinh giáo dục kịp thời và tùy theo mức độ vi phạm đề xuất hình thức kỉ luật phù hợp.
IV. Công tác tổ chức, hồ sơ chủ nhiệm, thi đua
1. Tổ chức
– Chia tổ, cử tổ trưởng, tổ phó; sắp xếp ban cán sự lớp.
– Lập danh sách, sơ đồ lớp để theo dõi hoạt động của học sinh.
– Hoàn thành sơ yếu lí lịch học sinh.
– Tổ chức cho học sinh lớp học nội quy, ý thức học tập, lao động, hoạt động tập thể, bảo vệ trang thiết bị phòng học, bảo vệ môi trường, thực hiện ATGT, quan hệ giao tiếp.
– GVCN xây dựng nội quy lớp, quy định về khen thưởng, kỉ luật.
– Tổ chức trang trí lớp học theo quy định của trường.
– Tổ chức cho học sinh kí cam kết với nhà trường về việc thực hiện phòng chống: bạo lực học đường, ma tuý, những tệ nạn xã hội, an toàn giao thông.
2. Hồ sơ sổ sách
– GVCN xây dựng Kế hoạch chủ nhiệm cá nhân năm học 20…. – 20…. (theo mẫu), đề ra các chỉ tiêu, biện pháp phù hợp đặc thù từng lớp;
– GVCN nhập đầy đủ thông tin vào Sổ chủ nhiệm lớp (trên hệ thống SMAS);
– Sinh hoạt chủ nhiệm hàng tuần: phải có nội dung, phương pháp, đối tượng thực hiện (có hồ sơ lưu).
3. Về công tác thi đua
Cuối năm, căn cứ xếp hạng của lớp chủ nhiệm, GVCN sẽ được tính điểm cộng vào điểm thi đua theo tiêu chuẩn thi đua năm học 20…. – 20…..
* Lưu ý trong công tác chủ nhiệm:
– Trong trường hợp lớp của GVCN có học sinh vi phạm phải đưa ra Hội đồng kỉ luật của trường xem xét xử lí thì cuối học kì (nếu rơi vào học kì I) hoặc cuối năm (nếu rơi vào học kì II), GVCN sẽ bì trừ 10 điểm ở nội dung công tác chủ nhiệm.
– Hội đồng Thi đua, khen thưởng của trường đề nghị tặng giấy khen về công tác chủ nhiệm nếu lớp của GVCN đạt các thành tích sau:
+ Thường xuyên duy trì tốt nề nếp của lớp, lớp đạt thứ hạng từ 1 đến 6 cuối năm học.
+ Phối hợp tốt với lãnh đạo, Ban Đại diện CMHS, phụ huynh học sinh vận động được học sinh bỏ học trở lại lớp.
V. Dự kiến kế hoạch từng tháng
Tháng 9/20….
– Tổ chức cơ cấu tổ, bầu ban cán sự lớp, thành lập đội cờ đỏ.
– Tổ chức buổi tuyên truyền về bệnh covid-19.
– Giáo dục ý thức về thực hiện ATGT.
– Tổ chức học học tập nội quy nhà trường.
– Lao động vệ sinh môi trường theo kế hoạch của nhà trường. Trồng và chăm sóc bồn hoa.
– Họp cha, mẹ học sinh đầu năm.
– Bàn giao cơ sở vật chất lớp học các lớp.
– Khảo sát tình hình và nắm bắt các thông tin, hoàn cảnh của học sinh. Lập danh sách học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, HS có hoàn cảnh khó khăn.
– Căn cứ kết quả học tập của học sinh năm học trước và hoàn cảnh của học sinh, GVCN lập kế hoạch giúp đỡ học sinh còn gặp khó khăn, hạn chế.
– Phát động hưởng ứng an toàn giao thông. Tổ chức cho học sinh kí cam kết về thực hiện ATGT.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 9.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 9.
– GVCN hoàn thành các kế hoạch và nội dung của sổ chủ nhiệm trên hệ thống SMAS.
Tháng 10/20….
– Tuyên truyền về phòng chống tội phạm, ma túy.
– Thực hiện kế hoạch lao động.
– Tổ chức hoạt động kĩ năng sống cho HS.
– Tuyên truyền về ý nghĩa ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
– Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (theo kế hoạch của Đoàn trường).
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 10.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 10.
Tháng 11/20….
– Tăng cường công tác giáo dục học sinh ý thức “Tôn sư trọng đạo”.
– Tiếp tục phát động thi đua Dạy tốt – Học tốt chào mững ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Phát động thi đua giành nhiều điểm tốt, tiết tốt.
– GVCN thực hiện kế hoạch giúp đỡ, giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, hạn chế.
– Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh trong giữa kì.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 11.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 11.
Tháng 12/20….
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
– GVCN phối hợp với Đoàn trường phổ biến bài hát truyền thống cách mạng cho HS.
– Giáo dục HS nâng cao ý thức trong học tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 12.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 12.
Tháng 01/20….
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày truyền thống “Học sinh – Sinh viên”.
– Tổ chức kiểm tra cuối kì.
– Đánh giá, xếp loại HS cuối kì.
– Họp PHHS học kì I.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 01.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 01/20…..
Tháng 02/20…..
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS.
– Nghỉ tết Nguyên đán từ ngày 08/02 (nhằm ngày 27 tháng Chạp năm Canh Tí) đến hết ngày 20/02/20…. (nhằm ngày 09 tháng Giêng năm Tân Sửu).
– Ổn định lại tình hình giảng dạy; nắm lại sĩ số học sinh sau khi nghỉ Tết Nguyên đán.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 02.
– GVCN điểm danh học sinh vắng tháng 02/20…..
Tháng 3/20….
– Tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ (08/3) cho HS.
– Giáo dục học sinh tư tưởng Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, ý thức lập thân, lập nghiệp, tôn trọng và bình đẳng nam nữ. Xây dựng thái độ sáng đạo, tự lực trong học tập, sinh hoạt, lao động, chăm chỉ khéo léo, đảm đang.
– Phát động thi đua lập thành tích kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
– Kiểm tra giữa kỳ II.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 3.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 3.
Tháng 4/20….
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày giải phóng thống nhất đất nước 30/4; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 4.
– Họp PHHS khối 12 (dự kiến ngày 18/4/20….).
– GVCN điểm danh học sinh vắng tháng 4/20…..
Tháng 5/20….
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày Quốc tế lao động 01/5.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 5.
– Đánh giá, xếp loại học lực, hạnh kiểm HS cuối năm học.
– Hoàn tất hồ sơ chủ nhiệm cuối năm.
– Họp phụ huynh học sinh cuối năm học.
– Tổ chức “ Lễ tri ân và trưởng thành” cho học sinh lớp 12.
Trên đây là Kế hoạch công tác Chủ nhiệm năm học 20…. – 20…., tùy vào tình hình thực tế lãnh đạo trường có thể điều chỉnh Kế hoạch sao cho phù hợp.
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG …………………… |
Kế hoạch công tác chủ nhiệm THPT – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
SỔ KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
NĂM HỌC 20… – 20…
Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………………..
Lớp chủ nhiệm: …………………………………………………………………….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Tình hình lớp:
+ Tổng số học sinh đầu năm : …….
Trong đó:
– Số học sinh nam: |
– Số học sinh nữ: |
– Con TB; Bệnh binh |
– Con Liệt sĩ |
– Xã, Thôn hỗ trợ ĐBKK |
– Con gia đình có công CM |
– Bị bỏ rơi |
– Hưởng trợ cấp xã hội |
– Con LLVT |
– Con Anh hùng LLVT |
– Khuyết tật |
– Học sinh thuộc diện hộ nghèo |
– Học sinh thuộc diện cận hộ nghèo |
– Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ |
– Học sinh cư trú thôn 135 hay 116 |
– BHYT (nơi cấp) |
– Lưu ban (nếu có) |
– Đoàn viên |
+ Hạnh kiểm (năm học trước)
Hạnh kiểm | Số lượng | Tỉ lệ % |
Tốt | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Học lực (năm học trước)
Học lực | Số lượng | Tỉ lệ % |
Giỏi | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
2. Cơ cấu tổ chức lớp:
a. Cán bộ lớp:
STT | Họ và tên | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng | |
2 | Lớp phó học tập | |
3 | Lớp phó đời sống | |
4 | Lớp phó VTM | |
5 | Lớp phó Lao động | |
6 | Thư ký | |
7 | Bí thư | |
8 | Phó Bí thư | |
9 | Ủy viên BCH CĐ |
b. Cơ cấu lớp:
Lớp được chia thành 4 tổ:
Tổ | Tổng số học sinh | Tổ trưởng | Tổ phó |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
c. Hội phụ huynh học sinh:
STT | HỌ VÀ TÊN PH | CHỨC VỤ | SỐ ĐIỆN THOẠI | CHỖ Ở HIỆN TẠI | |
01 | Hồ Hải | Anh | Hội trưởng | ||
… | … | Hội phó | |||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
37 |
3. Sơ yếu Lý lịch học sinh:
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | SỐ ĐIỆN THOẠI | CHỔ Ở HIỆN TẠI | |
01 | Nguyễn Tuấn | Anh | 27/9/1995 | ||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
37 |
4. Những thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
– Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường, GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS.
– GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập đúng đắn nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới và học bài cũ ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập và có tinh thần thi đua học tốt
– Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập, có bộ sách GK……………………………….
– Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh………..
– Ban cán sự nhiệt tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao…
– Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập…………………
– 100% HS thực hiện đúng tác phong khi đến lớp……………………………………
b. Khó khăn:
– Một số HS chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: không soạn bài, không học bài cũ, không phát biểu xây dựng bài, không chú ý nghe giảng, Không làm bài tập trước khi đến lớp
– Một số HS chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp
– Một số HS yếu thiếu sự cố gắng trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm
– Một số HS vì điều kiện nên thiếu sự quan tâm của gia đình.
– …………………………………………………………………………………………
5. Nguyên nhân của những công việc chưa đạt yêu cầu đề ra năm học trước:
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
1/ Duy trì số lượng:
– 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của phụ huynh……
– Duy trì tốt số lượng học sinh từ đầu năm đến cuối năm học, không có HS bỏ học giữa chừng.
– …………………………………………………………………………………………
* Biện pháp
– GVCN thực hiện tốt vai trò của mình, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra sĩ HS số hằng buổi, theo dõi HS vắng học không lý do.
– …………………………………………………………………………………………
2/ Giáo dục hạnh kiểm:
a/ Chỉ tiêu:
– 100% hs của lớp học tập, thảo luận nội quy, thực hiện tốt nội quy học sinh các quy định đối với điều lệ trường trung học.
– 100% học sinh trên từng buổi học không bỏ giờ, bỏ tiết.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
Xếp loại | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém |
Số lượng | |||||
Phần trăm |
b/ Biện pháp:
– Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp có năng lực và gương mẫu.
– Thường xuyên củng cố nền nếp lớp, xây dựng ý thức phê và tự phê bình trong học sinh.
– ………………………………………………………
– ………………………………………………………
3/ Học tập:
a/ Chỉ tiêu:
– 100 % HS thực hiện tốt phong trào thi đua tuần học tốt, tiết học tốt,…………………
– …………………………………………………………………………………………
Xếp loại | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu | Kém |
Số lượng | |||||
Phần trăm |
– 100% học sinh đủ điều kiện xét dự thi TN THPT (K12).
– ….. % thi đậu TN THPT(K12).
– ….. % thi đậu ĐH, CĐ,…(K12).
b/ Biện pháp:
– Mỗi học sinh cố đầy đủ bộ sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
– Phát huy tốt ban cán sự bộ môn và tận dụng triệt để 15 phút đầu giờ để kiểm tra, truy bài và hướng dẫn giải bài tập tại lớp.
– Yêu cầu học sinh phải có góc học tập ở nhà, chú trọng việc tự học ở nhà đối với từng HS.
– Thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra thi cử.
– HS yếu kém tham gia học phụ đạo đầy đủ. GVCN theo dõi và đánh giá vào cuối tuần học.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
4/ Lao động:
a/ Chỉ tiêu:
– 100% HS tham gia đầy đủ các buổi lao động theo kế hoạch của nhà trường.
b/ Biện pháp:
– Quán triệt học sinh tham gia đầy đủ các buổi lao động trường, lớp, ý thức bảo vệ môi trường, lao đông tập thể.
– Giáo dục HS có tinh thần hăng say tích cực, ý thức tốt trong lao động xây dựng cảnh quan, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp. Phối hợp chặt chẽ với GV HD lao động trong nhận xét đánh giá HS lao động.
5/ Giáo dục NGLL:
a/ Chỉ tiêu:
– 100 % HS tham gia đầy đủ các hội thi văn hóa, văn nghệ do trường, Đoàn, cấp trên tổ chức.
– 100% HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, học thể dục, học tập tốt các tiết HĐGDNGLL.
– Tuyên truyền vận động HS tham gia bảo hiểm Y tế, Thân thể.
– 100% học sinh tham gia đầy đủ các đợt quyên góp ủng hộ người nghèo, làm tốt các kế hoạch nhỏ…
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– Nhắc nhở, động viên, quán triệt HS tham gia đầy đủ có chất lượng.
– Tổ chức tốt các tiết HĐGDNGLL theo kết hoạch với nhiều hình thức phong phú nhằm thu hút sự tham gia của học sinh, đồng thời giáo dục ý thức tinh thần tập thể, hình thành cho học sinh kỷ năng giao tiếp, ứng xử xã hội.
– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho hs, khuyến khích hs tham gia.
– …………………………………………………………………………………………
6/ Phong trào:
a/ Chỉ tiêu:
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– …………………………………………………………………………………………
7/ Về công tác vệ sinh môi trường:
a/ Chỉ tiêu:
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– …………………………………………………………………………………………
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. Tháng 9 năm 20…:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ 25/8 đến 30/8 |
|||
2 Từ 1/9 đến 6/9 |
|||
3 Từ 8/9 đến 13/9 |
|||
4 Từ … đến… |
2. Tháng 10 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
3. Tháng 11 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
4. Tháng 12 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
5. Tháng 01 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
6. Tháng 02 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
7. Tháng 03 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
8. Tháng 04 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
9. Tháng 05 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
Duyệt Hiệu trưởng |
Người lập kế hoạch |
GVCN |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch chủ nhiệm lớp bậc THPT năm 2023 – 2024 3 Mẫu kế hoạch chủ nhiệm cấp THPT của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.