Hóa trị cho ta biết khả năng liên kết với nhau của các nguyên tử. Biết được hóa trị của một nguyên tố ta sẽ hiểu, viết đúng và lập được công thức hóa học dễ dàng. Cùng Wikihoc tìm hiểu rõ hơn qua những kiến thức được tổng hợp trong bài viết.

Hóa học giúp các bạn học sinh khám phá nhiều điều thú vị. (Ảnh: Shutterstock.com)

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. (Theo Sách giáo khoa Hóa học 8 – NXB giáo dục Việt Nam).

Thực tế, có những nguyên tố chỉ thể hiện một hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố có một vài hóa trị khác nhau.

Bảng hóa trị của các nguyên tố phổ biến nhất

Việc ghi nhớ hóa trị hóa học của các nguyên tố phổ biến sẽ giúp bạn chủ động hơn khi làm bài tập, không phải phụ thuộc quá nhiều vào công cụ tìm kiếm.

Tìm hiểu hóa trị các nguyên tố hóa học. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dưới đây là bảng hóa trị hóa học của một số nguyên tố phổ biến nhất:

Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến

Ngoài hóa trị của những nguyên tố hóa học phổ biến trên, bạn cũng nên ghi nhớ hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến:

Xác định hóa trị của một nguyên tố như thế nào?

Có 2 cách để xác định hóa trị của một nguyên tố đó là dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với hidro hoặc oxi. Cụ thể:

  • Người ta quy ước bằng cách gán cho H hóa trị I: Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro thì ta nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu. Ở đây, hóa trị của H được coi là đơn vị.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Đoạn văn nghị luận về tác hại của thuốc lá (6 mẫu) Đoạn văn nghị luận về hiện tượng đời sống

Ví dụ:

Oxi có hóa trị II vì liên kết với 2 nguyên tử hiđro. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Với công thức hóa học của nước (H2O) thì oxi liên kết được với 2 nguyên tử hidro vì vậy Oxi được xác định có hóa trị là II.

Với công thức hóa học của hợp chất amoniac (NH3): Nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro. Vì vậy, trong trường hợp này Nitơ được xác định có hóa trị là III.

  • Oxi được xác định bằng hai đơn vị: Dựa vào quy ước này ta có thể dễ dàng tính hóa trị của các nguyên tử nguyên tố khác.

Ví dụ: Với công thức hóa học của Canxi oxit (CaO) thì Ca có khả năng liên kết như O. Vì vậy, Ca có hóa trị là II.  

Quy tắc hóa trị các bạn học sinh cần nắm vững

Trước khi rút ra kết luận về quy tắc hóa trị, chúng ta hãy thử đặt một phép tính đơn giản cho một công thức hóa học bất kỳ bao gồm hợp chất của hai nguyên tố (A, B), ký hiệu là AxBy. Trong đó, A có hóa trị là a; B có hóa trị là b; x và y là các chỉ số của nguyên tố đó. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy tích của ax luôn luôn bằng by.

Từ đây, ta có thể dễ dàng rút ra kết luận: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Quy tắc này đúng cả khi A và B là một nhóm nguyên tử.

Ví dụ như với công thức hóa học của hợp chất Ca(OH)2: Ca có hóa trị là II; OH có hóa trị là I => 1x II = I x 2.

Vận dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị và lập công thức hóa học như thế nào?

Biết hóa trị, chúng ta sẽ dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố và lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.

Vận dụng 1: Tính hóa trị của một nguyên tố

Chúng ta có thể tham khảo ví dụ: Tính hóa trị của Sắt (Fe) trong hợp chất FeCl3 khi biết clo (Cl) có hóa trị bằng I.

Trả lời: Gọi hóa trị của Fe là a, ta có công thức 1 x a = 3 x I => a = III. Từ đây ta có thể kết luận Fe có hóa trị III.

Tham khảo thêm:   Nhóm halogen và tất tần tật thông tin chi tiết

Vận dụng quy tắc hóa trị chúng ta có thể lập công thức hóa học dễ dàng. (Ảnh: Shutterstock.com)

Vận dụng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

Cũng tương tự như tính hóa trị của một nguyên tố, khi biết hóa trị của các nguyên tố ta sẽ dễ dàng tìm được công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ như: Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi bạc hóa trị I và oxi.

Ta có công thức chung dạng: AgxOy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có: x x I = y x II

=>  x/y = I/II = ½ => x = 1; y= 2. Công thức hóa học của hợp chất cần xác định là Ag2O.

Xem thêm: Đơn chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và ví dụ minh họa

Những bài ca hóa trị giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng

Bài ca hóa trị (bài ca hóa học) là những bài ca dao, câu thơ có vần và nhịp điều giúp các bạn học sinh ghi nhớ tên nguyên tố và hóa trị hóa học tương ứng dễ dàng.

Dưới đây là một vài bài ca hóa trị bạn có thể tham khảo:

Bài số 1:

Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)

Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài

Là hoá trị một (I) em ơi

Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân

Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)

Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) cùng gần Bari (Ba)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)

Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn

Bác Nhôm (Al) hoá trị ba (III) lần

In sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon (C), Silic (Si) này đây

Có hoá trị bốn(IV) không ngày nào quên

Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền

Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi

Nitơ (N) rắc rối nhất đời

Một hai ba bốn, khi thời lên V

Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm

Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư

Phot pho (P) nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm

Em ơi, cố gắng học chăm

Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.

Bài số 2:

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) một loài

Ngoài ra còn bạc (Ag) ra oai

Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường hai ít I chẳng phân vân gì

Đổi thay hai, bốn là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là hai

Tham khảo thêm:   Bài tập Thì hiện tại tiếp diễn môn tiếng Anh lớp 6 Tài liệu học tập lớp 6 môn tiếng Anh

Bao giờ cùng hoá trị hai

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị ba

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là bốn thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị hai vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) hai toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt ba

Phốt Pho ba ít gặp mà

Photpho năm chính người ta gặp nhiều 

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

Một hai ba bốn, phần nhiều tới V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ một đến bảy thời mới yên

Hoá trị hai dùng rất nhiều 

Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

(*Nguồn: Sưu tầm Internet)

Bài tập thực hành vận dụng lý thuyết về hóa trị

Các bài tập thực hành về hóa trị sẽ giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức lý thuyết hóa trị là gì, vận dụng tìm hóa trị hay công thức hóa học của hợp chất.

Bài tập thực hành hóa trị 1

Hỏi: Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tố là gì? Và khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Trả lời: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Bài tập thực hành hóa trị số 2

1/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: KH, H2S và CH4

2/ Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau: Fe2O, SiO2

Trả lời:

Ý số 1: Lấy hóa trị H là I làm đơn vị, ta dễ dàng xác định được: K hóa trị I; S có hóa trị là II; C có hóa trị là IV.

Ý số 2:  O có hóa trị là II vì vậy Fe sẽ có hóa trị là I; Si có hóa trị là IV.

Bài tập thực hành hóa trị số 3

Lập công thức hóa học của hợp chất có 2 nguyên tố  Fe (III) và O.

Trả lời:

Gọi công thức hóa học cần viết là FexOy. Theo công thức quy tắc hóa trị ta có x x III = II x y => x/y= III/II = 3/2. Như vậy: x = 3; y = 2. Ta có công thức hóa học hoàn chỉnh là Fe3O2.

Bài học lý thuyết và công thức tính hóa trị rất đơn giản, chỉ cần lắng nghe thầy cô giảng bài trên lớp và chịu khó ôn luyện và làm bài tập về nhà các bạn học sinh sẽ dễ dàng nắm được kiến thức cơ bản. Hy vọng những kiến thức Wikihoc tổng hợp trên đây sẽ giúp các bạn ôn tập bài học dễ dàng ngay tại nhà. Chúc các bạn học tốt!

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *