Giấy vay tiền cá nhân là biểu mẫu được lập ra làm bằng chứng pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ (Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn).
Giấy vay tiền được phép viết tay, thậm chí một đoạn xác nhận có nhận số tiền vay ngắn gọn cũng được coi là giấy vay tiền hợp pháp. Vậy dưới đây là 4 mẫu giấy cho vay tiền và cách lập mới nhất được Wikihoc.com cập nhật. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây nhé.
Giấy vay tiền cá nhân – Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm:………………………………………… ……………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Họ và tên:……………………………………………. ……………………………………………………………
Số CMTND:…………………………………….. Ngày cấp:………………… Nơi cấp:………………….
HKTT:…………………………………………………. ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………………….. ……………………………………………………………
Bên B: (bên vay)
Họ và tên:…………………………………………….. ……………………………………………………………
Số CMTND:…………………………………….. Ngày cấp:………………… Nơi cấp:………………….
HKTT:…………………………………………………. ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………………….. ……………………………………………………………
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số:………………………………. VND
(Số tiền bằng chữ:………………………………… …………………………………………………………..)
Mức lãi suất:………………………………………… ……………………………………………………………
Thời điểm thanh toán:……………………………. ……………………………………………………………
– Thời điểm thanh toán lãi:……………………… ……………………………………………………………
– Thời điểm thanh toán gốc:……………………. ……………………………………………………………
Phương thức thanh toán:……………………….. ……………………………………………………………
Cam kết của các bên:……………………………. ……………………………………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
BÊN CHO VAY |
BÊN CHO VAY |
Giấy vay tiền cá nhân – Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
…., ngày …. tháng …. năm…..
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông:……………………………………………………. Ngày sinh :…………………………………………..
CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp ngày…….. tháng……. năm……….
Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………
Bà:…………………………………………………….. Ngày sinh :…………………………………………..
CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp ngày…….. tháng……. năm……….
Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………
Ông ………… và bà ……….. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………..ngày……. Nơi đăng ký ………………………………………………….
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông:…………………………………………………… Ngày sinh :…………………………………………..
CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp ngày…….. tháng……. năm……….
Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………
Bà:…………………………………………………….. Ngày sinh :…………………………………………..
CMND số:……………………………………………. do Công an tỉnh……………………………. cấp ngày…….. tháng……. năm……….
Hộ khẩu thường trú:…………………………….. ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:……………………………………. ……………………………………………………………
Ông ………… và bà ……….. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………..ngày……. Nơi đăng ký ………………………………………………….
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là :…………………đồng, bằng chữ :………..
Với lãi suất :……%/tháng, trong thời hạn…………… tháng, kể từ ngày :………………………..
Những thỏa thuận khác: ( thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………. Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)
4/ Mục đích vay:
…………………………………………………………… ……………………………………………………………
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sỡ hữu để thanh toán cho bên cho vay.
BÊN CHO VAY |
BÊN CHO VAY |
Giấy vay tiền cá nhân – Mẫu 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o———
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại ……….., chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY:(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông:……………………………………………….. Sinh năm:……………………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…………………………….. do …………………… cấp ngày ……………..
Hộ khẩu thường trú tại:………………………. ……………………………………………………………
Bà: …………………………………………………. Sinh năm: ……………………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…………………………….. do …………………… cấp ngày ……………..
Hộ khẩu thường trú tại:………………………. ……………………………………………………………
BÊN VAY:(Sau đây gọi tắt là Bên B):
Ông/bà: ……………………………………………. Sinh năm: ……………………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…………………………….. do …………………… cấp ngày ……………..
Hộ khẩu thường trú tại:………………………. ……………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1:Số tiền cho vay
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền:…………………….. VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)
Điều 2:Thời hạn và phương thức cho vay
– Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.
– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
– Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3:Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ
– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.
– Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………
– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.
– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản.
– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY |
BÊN VAY |
Mẫu giấy vay tiền viết tay đơn giản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o———
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., tại ……..
Chúng tôi gồm có:
Tôi là ……., sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày …
và vợ là bà …, sinh năm: …, CMND số: … do Công an … cấp ngày …
Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..
Vợ/chồng tôi có vay của:
Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ………………
và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ….. cấp ngày ………,
Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:
Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;
Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
Mục đích sử dụng tiền vay: …
Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.
Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.
Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.
Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHO VAY |
BÊN VAY |
Cách lập mẫu Giấy vay tiền
1. Thông tin về người vay
Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.
- Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
2. Số tiền vay và thời hạn
Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.
3. Lãi suất:
Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.
Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.
Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Phương thức trả nợ:
Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:
- Bằng tiền mặt
- Qua chuyển khoản…
5. Thỏa thuận khác
Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giấy vay tiền cá nhân (4 mẫu) Mẫu giấy cho vay tiền cá nhân của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.